TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí Bài 3 (có đáp án 2024): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3.

1 7644 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Bài giảng Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Câu hỏi NB

Câu 1. Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực

A. đồng bằng, ven biển.

B. miền núi.

C. vùng biên giới.

D. cao nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).

Câu 2. Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm

A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị.

B. bằng tỉ lệ dân thành thị.

C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị.

D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.

Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là

A. dịch vụ.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. du lịch.

Đáp án: B

Giải thích: Hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư ở quần cư nông thôn là nông nghiệp.

Câu 4. Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô

A. Lớn.

B. Rất lớn.

C. Vừa và nhỏ.

D. Nhỏ.

Đáp án: C

Giải thích: Các đô thị ở nước ta chủ yếu có quy mô vừa và nhỏ

Câu 5. Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là

A. nhà ống san sát nhau.

B. các chung cư cao tầng.

C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. các biệt thự.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư… -> A,B,D sai.

Hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là: nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

Câu 6. Quá trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

Câu hỏi TH

Câu 7. Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là

A. làng, ấp.

B. phum, sóc.

C. buôn, plây.

D. bản.

Đáp án: C

Giải thích: Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.

Câu 8. Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội của việc phân bố dân cư không hợp lí là

A. khó khăn cho việc khai thác tài nguyên.

B. ô nhiễm môi trường.

C. gây lãng phí nguồn lao động.

D. giải quyết vấn đề việc làm.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân bố dân cư chưa hợp lí dẫn đến những tác động tiêu cực như:

- Về kinh tế: ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên, có nơi thừa, nơi thiếu lao động.

- Về xã hội: gây ra nhiều vấn nạn như ùn tắc giao thông, chênh lệch giàu nghèo, trộm cắp tệ nạn xã hội…

- Môi trường: tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

Câu 9. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1078 người/km2 năm 2020).

Câu 10. Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là

A. mật độ dân số.

B. hoạt động kinh tế.

C. nhà cửa.

D. lối sống.

Đáp án: B

Giải thích: Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.

Câu 11. Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển là do

A. điều kiện sống thuận lợi.

B. nông nghiệp phát triển.

C. lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

D. chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng đồng bằng ven biển có điều kiện sống thuận lợi: vị trí dễ dàng cho giao lưu với các khu vực và nước ngoài; địa hình bằng phẳng, khí hậu mát mẻ, tài nguyên biển giàu có… => thuận lợi cho các hoạt động sinh sống, phát triển kinh tế nên dân cư tập trung đông đúc.

Câu 12. Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì

A. có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.

B. có môi trường sống trong lành hơn.

C. hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động.

D. tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản).

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.

Câu hỏi VD

Câu 13. Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2015

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ đường.

Đáp án: B

Giải thích:

Đề bài yêu cầu: thể hiện sự thay đổi cơ cấu, trong 5 năm.

=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là biểu đồ miền

(Lưu ý: Cần tính toán xử lí số liệu ra % trước khi vẽ)

Câu 14. Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Đáp án: A

Giải thích: Đề bài yêu cầu “thể hiện cơ cấu” và trong 2 năm -> A đúng.

Câu 15. Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về các vùng nông thôn.

C. Việc mở rộng quy mô của các thành phố.

D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.

Đáp án: D

Giải thích: Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chưa phát triển, quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn diễn ra chậm -> các ngành kinh tế không đáp ứng đủ nhu cầu việc làm cho người dân ở các thành thị -> gây ra tình trạng thất nghiệp.

Câu 16 Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích:
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2 năm 2003).

Câu 17 Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực

A. đồng bằng, ven biển.

B. miền núi.

C. vùng biên giới.

D. cao nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung đông ở khu vực đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2).

Câu 18 Dân cư nước ta phân bố thưa thớt ở

A. đồng bằng.

B. ven biển.

C. miền núi.

D. thành phố lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển (trên 1000 người/km2) và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt (khoảng 100 người/km2).

Câu 19 Mật độ dân số của khu vực miền núi khoảng

A. trên 1000 người/km2.

B. 500 người/km2.

C.100 – 1000 người/km2.

D. 100 người/km2.

Đáp án: D

Giải thích: Miền núi dân cư thưa thớt, mật độ dân số chỉ khoảng 100 người/km2.

Câu 20 Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở

A. ngoại thành.

B. ven biển.

C. nông thôn.

D. thành thị.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta sinh sống chủ yếu ở khu vực nông thôn (74%), ít hơn ở thành thị (26%).

Câu 21 Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm

A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị.

B. bằng tỉ lệ dân thành thị.

C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị.

D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị.

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.

Câu 22 Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là

A. làng, ấp.

B. buôn, plây.

C. phum, sóc.

D. bản, phum.

Đáp án: A

Giải thích: Người Kinh ở vùng nông thôn sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là làng, ấp.

Câu 23 Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là

A. làng, ấp.

B. phum, sóc.

C. buôn, plây.

D. bản.

Đáp án: C

Giải thích: Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là buôn, plây.

Câu 24 Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là

A. làng.

B. plây.

C. phum.

D. bản.

Đáp án: D

Giải thích: Người Tày, Thái Mường gọi các điểm dân cư là bản

Câu 25: Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là

A. làng.

B. bản.

C. phum, sóc.

D. plây.

Đáp án: C

Giải thích: Người Khơ-me gọi các điểm dân cư là phum, sóc.

Câu 26: Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ dân nông thôn, tăng tỉ lệ dân thành thị, nguyên nhân chủ yếu do:

A. Vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

B. Kết quả của công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. Chính sách chuyển cư của Nhà nước.

D. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Đáp án: B

Giải thích:

Công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đã thúc đẩy sự chuyển dịch nền kinh tế ở các thành phố, đô thị. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong và ngoài nước….tạo nên một khu vực kinh tế phát triển năng động, đa dạng; hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển tạo ra nhiều việc làm => thu hút đông đảo dân cư từ các vùng nông thôn về thành phố để học tập, làm việc -> tỉ lệ dân thành thị tăng lên.

- Trong khi vùng nông thôn hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, hiệu quả kinh tế thấp cùng với thời gian nông nhàn lớn -> người dân di chuyển lên thành phố tìm kiếm việc làm.

Câu 27: Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

A. Chính sách dân số của nhà nước.

B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn.

D. Điều kiện tự nhiên ở nông thôn thuận lợi hơn.

Đáp án: B

Giải thích: Qúa trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm, nước ta vẫn là một nước nông nghiệp -> phần lớn lao động vẫn hoạt động trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp nên phần lớn dân cư vẫn tập trung ở khu vực nông thôn.

Câu 28: Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì?

A. Có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.

B. Có môi trường sống trong lành hơn.

C. Hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động.

D. Tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản).

Đáp án: C

Giải thích: Dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.

Câu 29: Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2014.

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Đáp án: A

Giải thích: Đề bài yêu cầu “thể hiện cơ cấu” và trong 2 năm -> A đúng.

Câu 30: Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

Câu 31: Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Đáp án: D

Giải thích:

Nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Nhận xét D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng là không đúng.

Câu 32: Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

Đáp án: C

Giải thích: Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư… -> A,B,D sai.

Câu 33: Đâu không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

Đáp án: C

Giải thích:

Hình thái nhà cửa của quần cư thành thị là: nhà ống, cao tầng nằm san sát nhau hoặc các biệt thự, các chung cư…

=> Nhận xét A, B, D đúng

- Nhà mái thấp, nằm thưa thớt là hình thái nhà cửa của vùng nông thôn.

Câu 34: Dân cư phân bố thưa thớt ở các vùng trung du miền núi là do

A. Điều kiện sống khó khăn.

B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.

C. Chính sách phân bố dân cư của Nhà nước.

D. Là thượng nguồn của các con sông.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng trung du miền núi có nhiều điều kiện sống khó khăn: địa hình đồi núi khó khăn cho việc đi lại, khí hậu không thuận lợi, gây khó khăn cho sản xuất,… -> dân cư phân bố thưa thớt.

Câu 35: Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là

A. Mật độ dân số.

B. Hoạt động kinh tế.

C. Nhà cửa.

D. Lối sống.

Đáp án: B

Giải thích: Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là hoạt động kinh tế chủ yếu. Quần cư nông thôn có hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, còn quần cư thành thị là dịch vụ.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản có đáp án

1 7644 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: