TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 36 (có đáp án 2024): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 36.

1 13549 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. sản xuất vật liệu xây dựng.

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. chế biến lương thực, thực phẩm.

D. cơ khí nông nghiệp.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 2. Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. vịt.

B. bò.

C. cừu.

D. lợn.

Đáp án: A

Giải thích: Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là vịt

Câu 3. Các loại hoa quả chủ yếu của vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. cam, xoài, bưởi.

B. táo, mơ, mận.

C. nhãn, vải, thanh long.

D. hồng, đào, lê.

Đáp án: A

Giải thích: Các loại hoa quả chủ yếu của vùng đồng bằng sông Cửu Long là loài quả nhiệt đới như cam, xoài, bưởi.

Câu 4. Loại hình giao thông giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đường ô tô.

B. Đường thủy.

C. Đường hàng không.

D. Đường biển.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, sông ngòi trong vùng có vai trò quan trọng phục vụ hoạt động di chuyển, giao lưu buôn bán, phát triển kinh tế. Điển hình nhất là mô hình chợ nổi trên sông.

Câu 5. Trung tâm kinh tế lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cà Mau.

B. Cần Thơ.

C. Long An.

D. Sóc Trăng.

Đáp án: B

Giải thích: Trung tâm kinh tế lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ.

Câu 6. Các ngành dịch vụ chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.

B. xuất khẩu, vận tải.

C. xuất khẩu, du lịch, giao thông.

D. xuất nhập khẩu, chế biến.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy và du lịch.

Câu hỏi TH

Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển

B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn.

C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.

Đáp án: B

Giải thích: Chăn nuôi vịt chiếm ưu thế ở đồng bằng sông Cửu Long vì nguồn thức ăn có sẵn từ lương thực, sản phẩm phụ của ngành công nghiệp chế biến thủy sản. Mặt khác, đàn vịt thích hợp với hình thức chăn thả ở các vũng nước => vì vậy nguồn thức ăn từ tự nhiên cùng với diện tích mặt nước nuôi thả lớn từ mạng lưới sông ngòi, kênh rạch đóng vai trò quan trọng trọng phát triển đàn vịt của vùng.

Câu 8. Ý nghĩa xã hội của việc sản xuất lương lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.

B. Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ.

C. Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi.

D. Góp phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta. Việc sản xuất lương thực của vùng giải quyết nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng cũng như cả nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia. Đây là ý nghĩa xã hội quan trọng của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng xảy ra lũ lụt và ngập úng quanh năm.

B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Địa hình thấp, nền đất yếu nên đường ô tô, đường sắt không phát triển.

D. Nhu cầu vận chuyển hàng hóa cồng kềnh.

Đáp án: B

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, chế độ nước tương đối điều hòa có thể phát triển giao thông đường thủy quanh năm và đi đến mọi nơi, nên vận tải thủy là loại hình giao thông phổ biến và tiện lợi nhất trong đời sống sinh hoạt của người dân, đặc biệt trong mùa lũ. Chợ nổi trên sông là nét đặc trưng của vùng sông nước đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 10. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì

A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.

B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.

C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.

D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

Đáp án: B

Giải thích:

Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu nhờ nguồn nguyên liệu phong phú từ nông – ngư nghiệp:

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của nước ta nên nguồn nguyên liệu từ ngành sản xuất lương thực rất lớn, đặc biệt là lúa gạo. Diện tích và sản lượng lúa chiếm hơn 51% cả nước.

- Ngoài ra, đây là vùng có nghề cá phát triển hàng đầu cả nước, sản lượng thủy sản hơn 1/2 cả nước.

- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới.

Câu 11. Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả trong các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là vì

A. đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước.

B. đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước.

C. đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta.

D. người dân đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất nông sản hàng hoá.

Đáp án: C

Giải thích:

Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long vì:

- Có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông – ngư nghiệp:

+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của nước ta nên nguồn nguyên liệu từ ngành sản xuất lương thực rất lớn, đặc biệt là lúa gạo. Diện tích và sản lượng lúa chiếm hơn 51% cả nước.

+ Ngoài ra, đây là vùng có nghề cá phát triển hàng đầu cả nước, sản lượng thủy sản hơn 1/2 cả nước.

+ Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới.

- Đây là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta (gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả ...).

Câu hỏi VD

Câu 12. Nguyên nhân nào sau đây làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

A. Trữ lượng thủy sản lớn.

B. Diện tích mặt nước lớn.

C. Lao động có trình độ cao.

D. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là diện tích mặt nước lớn nhiều kênh rạch chằng chịt.

Câu 13. Năm 2019, diện tích lúa cả nước là 7469,5 nghìn ha, diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long là 4068,9 nghìn ha. Tỉ lệ % diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là

A. 54,4%.

B. 51,4%.

C. 53,4%.

D. 52,4%.

Đáp án: A

Giải thích: Áp dụng công thức ta tính được kết quả là 54,4%.

Câu 14. Năm 2019 sản lượng thủy sản của cả nước là 8.270 nghìn tấn. Riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 4.638 nghìn tấn, như vậy vùng này chiếm tỉ lệ % so với cả nước là

A. 52,08%.

B. 54,25%.

C. 55,16%.

D. 56,08%.

Đáp án: D

Giải thích: Áp dụng công thức ta tính được kết quả là 56,08%.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM, NĂM 2014 VÀ 2019

Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

2014

2019

2014

2014

ĐBSH

1079,6

1012,3

6548,5

6134,0

ĐBSCL

4249,5

4068,9

25245,6

24310,0

Cả nước

7816,2

7469,5

44974,6

43495,4

Căn cứ vào kết quả xử lý số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2014 - 2019 tỉ trọng về diện tích lúa cả năm của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL so với cả nước thay đổi theo xu hướng

A. tỉ trọng của cả hai vùng đều tăng.

B. tỉ trọng của cả hai vùng đều giảm.

C. tỉ trọng của vùng ĐBSCL tăng, tỉ trọng của vùng ĐBSH giảm.

D. tỉ trọng của vùng ĐBSH tăng, tỉ trọng của vùng ĐBSCL giảm.

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích

- Vùng ĐBSCL 54,36(2014); 45, 47% (2019);

- Vùng ĐBSH 13,81% (2014); 1,55% (2019)

Qua xử lý số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2014 - 2019 tỉ trọng về diện tích lúa cả năm của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL so với cả nước thay đổi theo xu hướng tỉ trọng của cả hai vùng đều giảm.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Cần Thơ và Bạc Liêu.

B. Cần Thơ và Long An.

C. Cần Thơ và Cà Mau.

D. Cần Thơ và Rạch Giá.

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp: quy mô trung tâm công nghiệp tương ứng với độ lớn của vòng tròn

B2. Xác định được 2 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất là Cần Thơ và Cà Mau.

Câu 17. Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. Hà Tiên.

D. Long Xuyên.

Đáp án: B

Giải thích: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là Cà Mau.

Câu 18. Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Gạo, thủy sản đông lạnh, than.

B. Gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

C. Gạo, hoa quả, hàng dệt may.

D. Gạo, gỗ, xi măng.

Đáp án: B

Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của đồng bằng sông Cửu Long là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

Câu 19. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Diện tích và sản lượng lúa cao nhất.

B. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

C. Sản lượng thủy sản lớn nhất.

D. Năng suất lúa cao nhất.

Đáp án: D

Giải thích: Đặc điểm ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long

- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước).

- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất.

- Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh.

=> nhận xét A, B, C đúng.

- Tuy nhiên năng suất lúa của vùng đồng bằng sông Cửu Long đứng sau đồng bằng sông Hồng (đồng bằng sông Hồng là vùng có trình độ thâm canh cao với năng suất lúa cao nhất)

=> nhận xét D không đúng

Câu 20. Ý nghĩa của việc phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh củ nông sản, tăng khả năng xuất khẩu.

B. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa.

C. Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, giữa sản xuất với tiêu dùng.

D. Tăng thời gian sử dụng và bảo quản sản phẩm.

Đáp án: C

Giải thích:

Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long:

- Thông qua khâu chế biến để tạo ra các sản phẩm (thủy sản đông lạnh, rau quả hộp, đường, bánh kẹo….) sẽ góp phần nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng khả năng xuất khẩu, đem lại nguồn thu lớn. Đồng thời, góp phần sử dụng và bảo quản sản phẩm lâu dài hơn, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm.

- Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản, từ đó kích thích sản xuất, tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên môn hóa => làm cho nền nông nghiệp của vùng tiến dần tới mô hình sản xuất liên kết nông, công nghiệp. Đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

=> Nhận xét A, B, D đúng => Loại đáp án A, B, D

- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành sản xuất công nghiệp, không phải là dịch vụ giao thông vận tải => vì vậy nó không có vai trò tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất và giữa sản xuất – tiêu dùng => nhận xét C không đúng

Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. An Giang.

B. Kiên Giang.

C. Cà Mau.

D. Bạc Liêu.

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu thể hiện sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng)

B2. Xác định được tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất là Kiên Giang (315157 tấn).

Câu 22. Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:

A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác

B. Hơn 50% sản lượng

C. Chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng

D. Điều kiện tốt để canh tác.

Đáp án: C

Câu 23. Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:

A. Nghề rừng

B. Giao thông

C. Du lịch

D. Thuỷ hải sản.

Đáp án: D

Câu 24. Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là:

A. Đường sông

B. Đường sắt

C. Đường bộ

D. Đường biển.

Đáp án: A

Câu 25. Có một chợ đặc trưng của vùng đồng bằng Sông Cửu Long:

A. Chợ đêm

B. Chợ gỗ

C. Chợ nổi

D. Chợ phiên.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo) có đáp án

1 13549 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: