TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 24 (có đáp án 2024): Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 24.

1 2057 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Đáp án: B

Giải thích: Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Câu 2. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là

A. sản xuất công nghiệp- xây dựng, thương mại và dịch vụ.

B. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

C. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và nuôi trâu bò đàn.

D. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án: C

Giải thích: Khu vực đồi núi phía Tây của Bắc Trung Bộ là khu vực núi và gò đồi, không giáp biển nên hoạt động kinh tế chủ yếu là nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi trâu bò đàn.

Câu 3. Các trung tâm công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Thạch Khê.

B. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

C. Tĩnh Gia, Đồng Hới, Huế.

D. Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ.

Đáp án: B

Giải thích: Thanh Hóa, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4. Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là

A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế

B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An

C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình

D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế

Đáp án: B

Giải thích: Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là các tỉnh có đồng bằng ven biển: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 5. Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.

C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án: A

Giải thích: Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 6. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất pha cát ở đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là

A. lạc, mía, thuốc lá.

B. đậu tương, đay, cói.

C. mía, bông, dâu tằm.

D. lạc, đậu tương, bông.

Đáp án: A

Giải thích: Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho các loài sinh vật phát triển.

B. chống xói mòn, hạn chế gió bão.

C. cho phép khai thác thế mạnh về tài nguyên rừng.

D. bảo vệ bờ biển, ngăn nạn cát bay.

Đáp án: D

Giải thích: Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và ngoài giá trị về mặt kinh tế, còn có vai trò bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ. Rừng ven biển có tác dụng chắn gió bão, cát bay.

Câu 8. Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Vùng biển thường xuyên xảy ra thiên tai.

B. Môi trường biển bị ô nhiễm, suy thoái.

C. Không có các bãi cá, bãi tôm quy mô lớn.

D. Công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Đáp án: D

Giải thích: Nguồn lợi thủy sản ở nhiều nơi trong vùng Bắc Trung Bộ có nguy cơ giảm rõ rệt do nguyên nhân chủ yếu là công suất tàu nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính.

Câu 9. Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

Câu 10. Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là

A. đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

B. tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

C. phục hồi và bảo vệ tài nguyên rừng.

D. khai thác tốt hơn tiềm năng đất đai.

Đáp án: A

Giải thích: Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của mô hình nông- lâm kết hợp ở Bắc Trung Bộ là đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

Câu 11. Ý nghĩa của các tuyến đường ngang đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ không phải là

A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây.

B. hình thành mạng lưới đô thị mới.

C. tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.

D. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng đối với hai miền nam – bắc.

Đáp án: D

Giải thích:

Việc hình thành các tuyến đường ngang (quốc lộ 7,8,9) ở Bắc Trung Bộ sẽ góp phần:

- Nối liền các trung tâm kinh tế, cảng biển quan trọng ở vùng đồng bằng ven biển phía đông với các vùng miền núi khó khăn ở phía tây cũng như các khu kinh tế cửa khẩu => thúc đẩy quá trình giao lưu, trao đổi hàng hóa, phát triển kinh tế xã hội các huyện miền núi phía Tây; tăng cường giao lưu kinh tế với Lào và khu vực Đông Bắc Thái Lan.

- Đồng thời, góp phần phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới ở gần các trục giao thông quan trọng, các khu kinh tế cửa khẩu…

Câu 12. Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Pù Mát, Vũ Quang, Bến En, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

B. Bạch Mã, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng.

C. Bến En, Vũ Quang, Pù Mát, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

D. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

Đáp án: D

Giải thích: Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã.

Câu hỏi VD

Câu 13. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần

A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào.

B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia.

C. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc Nam.

D. làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây.

Đáp án: C

Giải thích: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần làm tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam, các chuyến xe Bắc Nam đã hạn chế phải leo đèo dốc, quanh co, thông thương thuận lợi hơn.

Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là

A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây.

B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.

C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.

D. thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Đáp án: B

Giải thích: Khu kinh tế cửa khẩu là một công cụ phổ biến để chính quyền các nước thúc đẩy tăng trưởng kinh tế gắn với việc xây dựng và phát triển quan hệ đối ngoại tăng cường giao thương với các nước láng giềng.

Câu 15. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là

A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.

B. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.

D. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.

Đáp án: B

Giải thích: Cơ sở vật chất còn lạc hậu, phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. Vì vậy, nguồn thuỷ sản ven bờ suy giảm. Do đó cần khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 16. Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển

A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

B. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.

C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.

D. Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ tập trung ở các đồng bằng ven biển Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 17. Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là

A. mía, đỗ tương.

B. lạc, vừng.

C. bông, đay.

D. đay, thuốc lá.

Đáp án: B

Giải thích: Các cây công nghiệp hàng năm quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ là lạc, vừng.

Câu 18. Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ là

A. cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

B. cây công nghiệp hằng năm và lúa.

C. cây công nghiệp lâu năm và hoa màu.

D. cây ăn quả và cây công nghiệp hằng năm.

Đáp án: A

Giải thích:

Thế mạnh phát triển ngành trồng trọt ở vùng gò đồi phía tây của Bắc Trung Bộ: cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm.

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh nào sau đây

A. Thanh Hóa, Nghệ An.

B. Quảng Bình, Quảng Trị.

C.Nghệ An, Hà Tĩnh.

D. Nghệ An, Quảng Trị.

Đáp án: D

Giải thích:

- B1. Nhận dạng kí hiệu cây cà phê. (Atlat Địa lí trang 3)

- B2. Xác định vị trí cây cà phê trên bản đồ Atlat Địa lí trang 27 và chỉ ra tên tỉnh nơi chúng phân bố.

=> Kí hiệu cây cà phê được thể hiện trên lãnh thổ tỉnh Nghệ An, Quảng Trị

=> Cây cà phê được trồng chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Quảng Trị.

Câu 20. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là

A. khai khoáng và cơ khí.

B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

C. chế biến lâm sản và sản xuất hàng tiêu dùng.

D. cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.

Đáp án: B

Giải thích: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 21. Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ là thành phố

A. Thanh Hóa.

B. Huế.

C. Vinh.

D. Đà Nẵng.

Đáp án: C

Giải thích: Hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vục của Bắc Trung Bộ là thành phố Vinh.

Câu 22. Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là

A. Thanh Hóa, Vinh, Huế.

B. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới.

C. Vinh, Huế, Đà Nẵng.

D. Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế.

Đáp án: A

Giải thích: Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là Thanh Hóa, Vinh, Huế.

Câu 23. Đâu không phải là đặc điểm công nghiệp của Bắc Trung Bộ?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

B. Đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp.

C. Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

D. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ đang được cải thiện.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặc điểm công nghiệp Bắc Trung Bộ:

- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng đều, liên tục.

- Các ngành công nghiệp quan trọng nhất là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

- Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng đang được cải thiện.

=> Nhận xét A, C, D đúng => loại

- Công nghiệp phát triển chưa tương xứng với tiềm năng tự nhiên của vùng: nhiều loại khoáng sản của vùng vẫn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc…).

=> Nhận xét: vùng đã khai thác có hiệu quả các tiềm lực tự nhiên cho phát triển công nghiệp là không đúng.

Câu 24. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.

B. Các bãi tôm, bãi cá lớn.

C. Nhiều sông ngòi, ao hồ.

D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 25. Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ không thể hiện vai trò nào sau đây?

A. Phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Đem lại thu nhập, nâng cao đời sống người dân.

D. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.

Đáp án: B

Giải thích:

- Việc trồng rừng ở vùng gò đồi phía tây Bắc Trung Bộ có vai trò: phòng chống thiên tai lũ quét, sạt lở đất trên các sườn núi, cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, góp phần tăng thu nhập nâng cao đời sống người dân.

- Các cánh rừng ở vùng gò đồi không có vai trò nuôi trồng thủy sản như cánh rừng ngập mặn ven biển. => Nhận xét B không đúng

Câu 26. Cho biểu đồ

Biểu đồ thể hiện bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước giai đoạn 1995 - 2014

Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước.

B. Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên nhưng còn biến động.

C. Bình quân lương thực đầu người của cả nước tăng liên tục.

D. Bắc Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người cao hơn cả nước.

Đáp án: B

Giải thích:

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ luôn thấp hơn cả nước (404,5 < 553,1 kg/người năm 2014).=> nhận xét A đúng

- Bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ tăng lên liên tục (235,5 lên 404,5 kg/người) chứ không biến động => nhận xét B không đúng.

- Bình quân lương thực đầu người của cả nước cũng tăng liên tục (363,1 lên 553,1 kg/người).

- Tốc độ tăng trưởng bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ là: 404,5 / 235,5 = 1,72 (lần) cao hơn cả nước là: 553,1 / 363,1 = 1,52 (lần)

=> nhận xét C, D đúng

Câu 27. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì

A. Tỉ trọng công nghiệp của vùng còn nhỏ bé, trong khi nông nghiệp có nhiều tiềm năng phát triển.

B. Vùng chỉ có thế mạnh để phát triển nông – lâm – ngư nghiệp.

C. Đây là hướng phát triển phù hợp với chính sách chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta.

D. Phát triển nông – lâm – ngư nghiệp góp phần thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước.

Đáp án: A

Giải thích:

Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong giai đoạn hiên nay ở Bắc Trung Bộ đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng, trong đó có thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp, vì:

- Công nghiệp của vùng chưa phát triển mạnh: tỉ trọng công nghiệp còn nhỏ bé so với công nghiệp của cả nước (2,4% so với cả nước), cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và còn nhiều hạn chế về vốn, kĩ thuật sản xuất….

- Trong khi đó, vùng có rất nhiều thế mạnh về nông – lâm – ngư nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt nuôi trồng thủy sản) nhờ các điều kiện thuận lợi về phân hóa địa hình, đất trồng…

=> phát triển nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng, đem lại giá trị sản xuất cao, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, tạo tiền đề để hình thành các ngành công nghiệp quan trọng dựa trên lợi thế có sẵn, từng bước đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Câu 28. Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là

A. Các bãi triều, đầm phá ven biển.

B. Các bãi tôm, bãi cá lớn.

C. Nhiều sông ngòi, ao hồ.

D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điểu kiện thuận lợi cho đánh bắt thủy sản: vùng biển rộng lớn (các tỉnh đều giáp biển), ven biển có nhiều bãi tôm bãi cá lớn => mang lại nguồn lợi thủy hải sản phong phú, đa dạng với trữ lượng lớn -> phát triển mạnh ngành đánh bắt thủy hải sản.

Câu 29. Vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng những loại cây nào sau đây:

A. Cây lúa và hoa màu.

B. Cây lạc và vừng.

C. Cây cao su và cà phê.

D. Cây thực phẩm và cây ăn quả.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng đất cát pha duyên hải ở Bắc Trung Bộ thích hợp để trồng cây lạc và cây vừng.

Câu 30. Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là:

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp cơ khí.

B. Công nghiệp hóa chất và công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp điện lực và công nghiệp khai thác dầu khí.

D. Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.

Đáp án: D

Giải thích: Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu ở Bắc Trung Bộ là công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng do ở đây có nguồn khoáng sản khá phong phú chủ yếu là đá vôi.

Câu 31. Thành phố là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ là:

A. Thanh Hóa

B. Vinh

C. Hà Tĩnh

D. Huế

Đáp án: B

Giải thích: Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ.

Câu 32. Bắc Trung Bộ không có ví trí:

A. Cầu nối giữa kinh tế miền Nam – Bắc đất nước.

B. Trung Lào ra biển Đông và ngược lại.

C. Đông Bắc Thái Lan ra biển Đông và ngược lại.

D. Là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ có vị trí cầu nối giữa các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam, giữa Đông Bắc Thái Lan, Trung Lào với biển Đông nên Bắc Trung Bộ là khu vực trung chuyển khối lượng hành khác và hàng hóa rất lớn. Đây không phải là vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất nước ta

Câu 33. Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm ở Bắc Trung Bộ có quy mô:

A. Vừa và lớn.

B. Vừa và rất lớn.

C. Vừa và nhỏ.

D. Nhỏ và rất nhỏ.

Đáp án: C

Giải thích: Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, may mặc, dệt kim, chế biến lương thực thực phẩm có quy mô vừa và nhỏ phát triển ở hầu hết các tỉnh.

Câu 34. Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là:

A. Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế

B. Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Nghệ An

C. Hà Tĩnh, Huế, Quảng Bình

D. Thanh Hóa, Quảng Bình, Huế

Đáp án: B

Giải thích: Các tỉnh trọng điểm sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ là các tỉnh có đồng bằng ven biển: Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 35. Trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước là:

A. Huế

B. Thanh Hóa

C. Vinh

D. Hà Tĩnh

Đáp án: A

Giải thích: Thành phố Huế là một trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước với nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng: Cố đô Huế, vịnh Lăng Cô,...

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ có đáp án

1 2057 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: