TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 32 (có đáp án 2024): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 32.

1 24,285 22/12/2023


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?

A. Công nghiệp – xây dựng.

B. Du lịch.

C. Nông – lâm – ngư nghiệp.

D. Dịch vụ.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực công nghiệp – xây dựng.

Câu 2. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là

A. dệt may, da – giày, gốm – sứ.

B. dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. chế biến lương thực, cơ khí.

D. dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Đáp án: D

Giải thích: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành ở Đông Nam Bộ là dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 3. Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Điều

B. Cà phê

C. Cao su

D. Hồ tiêu

Đáp án: C

Giải thích: Cây cao su có diện tích lớn nhất của vùng với diện tích là 281,3 nghìn ha (năm 2002).

Câu 4. Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

B. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.

C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Tân An.

D. TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Mỹ Tho.

Đáp án: A

Giải thích: Ba trung tâm công nghiệp hàng đầu của Đông Nam Bộ là TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.

Câu 5. Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi

A. nửa chuồng trại.

B. chuồng trại.

C. công nghiệp.

D. bán thâm canh.

Đáp án: C

Giải thích: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.

Câu 6. Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là

A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.

B. tăng sản lượng gỗ khai thác.

C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.

D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.

Đáp án: A

Giải thích: Các địa phương trong vùng đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, xây dựng hồ chứa nước, bảo vệ đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.

Câu hỏi TH

Câu 7. Cây cao su được trồng nhiều nhất ở những tỉnh

A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.

C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.

D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án: C

Giải thích: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai là những tỉnh trồng nhiều cây cao su lớn của vùng.

Câu 8. Ngành công nghiệp nào có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay?

A. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành công nghiệp có vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ hiện nay là công nghiệp khai thác dầu khí.

Câu 9. Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là

A. TP. Hồ Chí Minh.

B. Biên Hòa.

C. Thủ Dầu Một.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: D

Giải thích: Trung tâm khai thác dầu khí của Đông Nam Bộ là Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 10. Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là

A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.

B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.

C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.

D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.

Đáp án: A

Giải thích: Đông Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, sự phân hóa mùa mưa - khô sâu sắc, mùa khô kéo dài 3 – 4 tháng khiến cho mực nước ngầm và nước trên các hệ thống sông bị hạ thấp -> ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp. Ngược lại vào mùa mưa, mưa lớn gây ngập úng cho các vùng địa hình thấp dọc hai bên bờ sông (sông Đồng Nai). Xây dựng hệ thống thủy lợi có vai trò tích nước vào mùa mưa, hạn chế lũ lụt ngập úng cho các vùng thấp, đồng thời cung cấp nước tưới cho sản xuất nông, lâm nghiệp, đặc biệt là các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

Câu 11. Nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh, thành phố nào của vùng Đông Nam Bộ?

A. Vũng Tàu

B. TP Hồ Chí Minh.

C. Bình Dương

D. Đồng Nai

Đáp án: D

Giải thích: Nhà máy thủy điện Trị An được xây dựng trên sông Đồng Nai thuộc tỉnh Đồng Nai.

Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Bà Rịa.

B. Thủ Đức.

C. Cà Mau.

D. Phú Mỹ.

Đáp án: D

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được kí hiệu ngôi sao màu đỏ lớn -> có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ (trên 1000MW).

Câu hỏi VD

Câu 13. Vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên có thế mạnh giống nhau là

A. khai thác dầu khí.

B. trồng cây công nghiệp.

C. khai thác thủy sản.

D. khai thác, chế biến lâm sản.

Đáp án: B

Giải thích: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về trồng cây công nghiệp lâu năm: đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo gió mùa, địa hình cao nguyên, bán bình nguyên thích hợp chuyên môn hóa cây công nghiệp.

Câu 14. Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhiều đề cấp bách để phát triển bền vững, đặc biệt là

A. xây dựng cơ sở hạ tầng.

B. tăng cường cơ sở năng lượng.

C. thu hút lao động có kĩ thuật.

D. đào tạo nhân công lành nghề.

Đáp án: B

Giải thích: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra nhiều đề cấp bách để phát triển bền vững, đặc biệt là tăng cường cơ sở năng lượng.

Câu 15. Lợi thế hơn hẳn của Đông Nam Bộ so với Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển tổng hợp kinh tế biển là

A. dịch vụ hàng hải.

B. tài nguyên dầu khí.

C. nguồn lợi thủy hải sản.

D. tài nguyên du lịch biển.

Đáp án: B

Giải thích: Lợi thế hơn hẳn của Đông Nam Bộ so với Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển tổng hợp kinh tế biển là tài nguyên dầu khí.

Câu 16. Nhóm cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là

A. Cây công nghiệp lâu năm.

B. Cây lương thực.

C. Cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Cây hoa quả.

Đáp án: A

Giải thích: Đông Nam Bộ là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm. Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng là: cao su, cà phê, tiêu, điều…

Câu 17. Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi

A. Nửa chuồng trại.

B. Chuồng trại.

C. Công nghiệp.

D. Bán thâm canh.

Đáp án: C

Giải thích: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.

Câu 18. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đấy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. Giống.

B. Thị trường.

C. Vốn đầu tư.

D. Thủy lợi.

Đáp án: D

Giải thích: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc đấy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là thủy lợi.

Câu 19. Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ

A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.

B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.

D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ:

- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.

- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm.

- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển như dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

=> Nhận xét A, B, D đúng => loại.

- Nhận xét C: Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối là không chính xác

Câu 20. Đâu không phải là điều kiện tự nhiên thích hợp cho sự phát triển của cây cao su ở Đông Nam Bộ?

A. Đất badan, đất xám bạc màu tập trung với diện tích lớn.

B. Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thời tiết ổn định, ít gió mạnh.

C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông, hồ.

D. Địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp, bằng phẳng.

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây cao su ở Đông Nam Bộ là

+ Địa hình và đất: vùng có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng lớn trên địa hình thoải. (đồng bằng cao và đồi lượn sóng).

+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh.

+ Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông và hồ; thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta).

=> Như vậy cây cao su chỉ thích hợp canh tác trên các dạng địa hình thoáng như đồng bằng cao, đôi lượn sóng; địa hình đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng không phải là điều kiện thích hợp cho sự phát triển cây cao su.

Câu 21. Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý

A. Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản.

B. Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn.

C. Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên.

D. Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao.

Đáp án: A

Giải thích:

Mối liên hệ là sự phát triển của ngành này có tác động, ảnh hưởng đến ngành còn lại.

Biển Đông vùng Đông Nam Bộ là vùng biển đang được khai thác dầu khí với nhiều bể trầm tích, hoạt động này mang lại sản lượng dầu thô lớn và có giá trị cao với nền kinh tế. Đồng thời trên vùng biển này cũng diễn ra hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản nhờ sự phân bố các bãi tôm bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm; các vùng nước mặn, nước lợ ven bờ.

=> Do vậy, hoạt động khai thác và vận chuyển dầu khí phải đảm bảo an toàn, tránh rò rỉ các giàn khoan, nếu không sẽ khiến môi trường biển bị ô nhiễm-> ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của các loài sinh vật biển, tác động đến ngành thủy sản.

Câu 22. Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp của Đông Nam Bộ là

A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng.

B. Tiếp tục tăng cường vai trò của thành phần kinh tế Nhà nước.

C. Đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

D. Mở rộng thị trường, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Đáp án: C

Giải thích:

Khái niệm: phát triển bền vững là sự phát triển có hiệu quả ở hiện tại nhưng vẫn đảm bảo sự tiếp tục trong tương lai.

- Để sản xuất công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao cần đầu tư phát triển theo chiều sâu, cụ thể là đẩy mạnh vốn đầu tư, khoa học công nghệ, phát triển các ngành công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tăng nhanh giá trị sản xuất. Đồng thời hạn chế được một phần lớn các chất thải công nghiệp do công nghệ sản xuất lạc hậu mang lại.

- Bên cạnh đó, việc phát triển giữa các lãnh thổ trong vùng cũng cần có sự phối hợp, liên kết, mới có thể mang lại hiệu quả tổng hợp cao. Nếu vẫn có sự “chia cách” giữa các địa bàn thì sự phát triển của khu vực này có thể gây hậu quả cho vùng khác và không tận dụng hết các nguồn lực, tiềm năng. Việc liên kết phát triển, quy hoạch thống nhất trên toàn lãnh thổ cũng góp phần tránh tổn hại đến môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Đảm bảo sự phát triển trong tương lai là sự phát triển không làm tổn hại đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Quá trình phát triển công nghiệp hóa của vùng đã và đang gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng về môi trường do các chất thải công nghiệp. Do vậy cần có các biện pháp trực tiếp nhằm bảo vệ môi trường như: xây dựng hệ thống xử lí rác thải, các hệ thống thoát nước, trồng nhiều cây xanh, xử phạt nghiêm minh các trường hợp vi phạm….

=> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là đầu tư theo chiều sâu, có sự liên kết trên toàn vùng, kết hợp với bảo vệ môi trường.

Câu 23. Ý nào sau đây không đúng khi nói về nhiệm vụ của các dự án để sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ bền vững

A. Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng

B. Hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước

C. Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng

D. Tăng cường xuất khẩu khoáng sản thô

Đáp án: D

Câu 24. Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:

A. Nông – lâm – ngư nghiệp.

B. Công nghiệp, xây dựng.

C. Dịch vụ.

D. Không có ngành nào.

Đáp án: A

Câu 25. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là:

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Đáp án: D

Giải thích: Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ bao gồm: Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo) có đáp án

1 24,285 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: