TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 39 (có đáp án 2024): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 39.

1 4577 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: C

Giải thích: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: B

Giải thích: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 3. Ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở

A. các khu du lịch biển.

B.các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

C. đảo ven bờ.

D. các cửa sông.

Đáp án: B

Giải thích: Ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

Câu 4. Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

A. Du lịch, ngư nghiệp.

B. Khai thác khoáng sản biển, ngư nghiệp.

C. Vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.

D. Nông – lâm nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế du lịch, ngư nghiệp.

Câu 5. Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển

Đáp án: D

Giải thích:

Các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu.

- Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

- Các bãi triều đầm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển.

=> Nhận xét D không đúng.

Câu 6. Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải vì

A. Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.

B. Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

C. Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.

D. Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Đáp án: D

Giải thích:

Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây vì:

- Vận tải biển có ưu điểm nổi bật là chuyên chở được khối lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh, quãng đường vận chuyển dài và giá cả hợp lí.

- Vận tải biển rất phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, đảm bảo tốt nhu cầu xuất nhập khẩu của nước ta với các nước trên thế giới.

- Nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang phát triển theo xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta được đẩy mạnh nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển quốc tế tăng cao.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Vận tải biển có yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng hệ thống cảng biển hiện đại hóa (bãi kho, máy móc bốc dỡ hàng hóa…), đội tàu lái có tay nghề cao.

=> Nhận xét không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao là sai.

Câu hỏi TH

Câu 7. Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Hải Phòng.

D. Nghi Sơn.

Đáp án: B

Giải thích: Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là cảng Sài Gòn.

Câu 8. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Thanh Hóa.

C. Đà Nẵng.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: A

Giải thích: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 9. Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở

A. Đảo Cát Bà và Lý Sơn.

B. Đảo Vân Hải và Cam Ranh.

C. Đảo Cô Tô và Phú Quý.

D. Đảo Phú Quốc và Cái Bầu.

Đáp án: B

Giải thích: Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải và Cam Ranh.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là do

A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.

B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.

C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

D. Hoạt động du lịch.

Đáp án: B

Giải thích:

Phần lớn các vùng biển nước ta bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, y tế....Trong đó, đáng kể nhất là chất thải từ hoạt động công nghiệp chưa qua xử lí, theo các đường thoát nước xả thẳng ra biển và đại dương một lượng lớn các hóa chất độc hại, kim loại, chất rắn....=> làm cho nhiều loài cá và sinh vật bị nhiễm độc, chết hàng loạt.

Ví dụ: Ô nhiễm biển do chất thải của nhà máy Formosa ở cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh)

Câu 11. Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Bình Định.

C. Bình Thuận.

D. Ninh Thuận.

Đáp án: D

Giải thích: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Câu 12. Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Bình Thuận.

Đáp án: C

Giải thích: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu hỏi VD

Câu 13. Cho bảng số liệu

Sản lượng dầu khí khai thác, dầu thô xuất khẩu, và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột ghép.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Đáp án: B

Giải thích: Đề bài yêu cầu: thể hiện sản lượng; trong thời gian 4 năm => Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ cột ghép: biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là biểu đồ cột ghép.

Câu 14. Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là

A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.

B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.

C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

Đáp án: A

Giải thích: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.

Câu 15. Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. Bà Rịa - Vũng Tàu.

D. Bình Thuận.

Đáp án: C

Giải thích: Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, là một quần đảo gồm 14 hòn đảo lớn nhỏ nằm giữa đại dương cách Vũng Tàu 185 km, cách thành phố Hồ Chí Minh 230km, cách cửa sông Hậu (Cần Thơ) khoảng 83 km.

Câu 16. Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là:

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Hải Phòng.

D. Nghi Sơn.

Đáp án: B

Giải thích: Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là cảng Sài Gòn.

Câu 17. Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.

B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.

C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.

D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguồn lợi thủy sản nước ta bị giảm sút ngày càng nghiêm trọng, thể hiển ở: sự tuyệt chủng của một số loài hải sản; mức độ tập trung thủy sản giảm; do đánh bắt quá mức mà nhiều loài cá không kịp phát triển nên chủ yếu còn lại các loài cá nhỏ.

=> Đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng, chất lượng và thành phần loài hải sản.

=> Loại đáp án B, C, D

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng do hiện nay nước ta đang chú trọng phát triển, mở rộng nuôi trồng thủy sản

=> Do đó thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn, điều này không thể hiện rằng sản lượng thủy sản đang suy giảm

Câu 18. Hoạt động kinh tế biển mà ít hòn đảo có điệu kiện thích hợp để phát triển là

A. Lâm nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Du lịch.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án: D

Giải thích:

- Các đảo có nhiều điều kiện để phát triển du lịch với các hòn đảo có thắng cảnh đẹp, bốn bề nước biển trong xanh..; ngoài ra ven các đảo còn tập trung nhiều bãi tôm cá lớn (ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho khai thác hải sản.

Nhiều đảo ở nước ta có các hệ sinh thái rừng trên đảo (các vườn quốc gia:Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc, Bái Tử Long; khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm).

=> Các đảo nước ta có hoạt động lâm nghiệp, ngư nghiệp và du lịch.

=> Loại đáp án A, B, C

- Các đảo nước ta hầu như không có sự phân bố của tài nguyên khoáng sản -> khai thác khoáng sản không phát triển.

Câu 19. Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang có thế mạnh nhất về hoạt động nào sau đây?

A. Nông - lâm nghiệp.

B. Ngư nghiệp.

C. Du lịch.

D. Dịch vụ biển.

Đáp án: C

Giải thích: Vịnh Hạ Long và Nha Trang là những địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta, trong đó có nhiều đảo đá có giá trị lớn về du lịch.

Câu 20. Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc:

A. Bắc Bộ

B. Bắc Trung Bộ

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Nam Trung Bộ

Đáp án: D

Giải thích: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc Nam Trung Bộ.

Câu 21. Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là:

A. Cát thuỷ tinh

B. Muối

C. Pha lê

D. San hô

Đáp án: A

Câu 22. Thứ tự sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.

B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà.

C. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.

D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy.

Đáp án: A

Câu 23. Một trong những biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường biển là:

A. Chuyển hướng khai thác

B. Bảo vệ san hô

C. Bảo vệ rừng ngập mặn

D. Chống ô nhiễm do dầu khí.

Đáp án: C

Câu 24. Trong quá trình khai thác thuỷ hải sản, không nên đánh bắt ven bờ là do:

A. Cá nhỏ

B. Cạn kiệt nguồn giống

C. Làm ô nhiễm môi trường

D. Ảnh hưởng đến các hoạt động khác.

Đáp án: B

Câu 25. Tỉnh nào sau đây không có cảng biển?

A. Đà Nẵng

B. Cần Thơ

C. Vũng Tàu

D. Quy Nhơn

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án

1 4577 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: