TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 23 (có đáp án 2024): Vùng Bắc Trung Bộ

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 23.

1 4,121 22/12/2023


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Bài giảng Địa lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Câu hỏi NB

Câu 1. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với

A. Lào.

B. Biển Đông.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Tây Nguyên.

Đáp án: D

Giải thích:

Bắc Trung Bộ tiếp giáp:

+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.

+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.

+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2. Phát biểu nào không phải là đặc điểm tự nhiên của Bắc Trung Bộ?

A. Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.

B. Từ Tây sang Đông các tỉnh trong vùng đều có: núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.

C. Đồng bằng tập trung ở phía Tây, đồi núi tập trung ở phía Đông.

D. Thiên tai thường xuyên xảy ra gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc điểm tự nhiên của Bắc Trung Bộ là

- Lãnh thổ vùng là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy núi Bạch Mã phía Nam.

- Từ Tây sang Đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển, mỗi dạng địa hình đem đến một lợi thế phát triển kinh tế khác nhau cho vùng.

- Thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm à gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.

Câu 3. Gió Lào ở Bắc Trung Bộ thực chất là hiện tượng gió

A. phơn.

B. đất biển.

C. mậu dịch.

D. mùa đông bắc.

Đáp án: A

Giải thích: Gió Lào là nét khác biệt của các tỉnh Bắc Trung bộ so với các khu vực khác. Gió Lào thực chất là gió tây nam khô nóng hay còn có tên gọi khác là gió phơn.

Câu 4. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. đèo Ngang.

B. dãy núi Bạch Mã.

C. dãy núi Tam Điệp.

D. Sông Mã.

Đáp án: C

Giải thích: Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ với vùng Đồng bằng sông Hồng là dãy núi Tam Điệp.

Câu 5. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là

A. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. nguồn lao động dồi dào tập trung ở phía Tây.

Đáp án: B

Giải thích: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Câu 6. Từ Đông sang Tây, Bắc Trung Bộ trải qua các dạng địa hình là

A. bờ biển, vùng đồng bằng hẹp, vùng gò đồi và vùng núi.

B. bờ biển, vùng đất pha cát, vùng gò đồi và vùng cao nguyên.

C. đồng bằng ven biển, đồng bằng pha cát, vùng gò đồi và vùng núi.

D. đồng bằng ven biển, vùng gò đồi, vùng cao nguyên và đồi núi.

Đáp án: A

Giải thích: Từ Đông sang Tây tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng, gò đồi, núi mỗi dạng địa hình đem đến một lợi thế phát triển kinh tế khác nhau cho vùng.

Câu hỏi TH

Câu 7. Đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?

A. Tăng thêm tính chất nhiệt đới ẩm.

B. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.

C. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm.

D. Khác biệt giữa phía Tây và phía Đông dãy Trường Sơn.

Đáp án: D

Giải thích: Do địa hình có sự phân hóa từ Tây sang Đông nên cũng làm cho khi hậu cũng có sự phân hóa theo địa hình.

Câu 8. Lũ ở vùng Bắc Trung Bộ thường lên rất nhanh chủ yếu do

A. nhiều con sông lớn, lương mưa lớn quanh năm.

B. sông ngòi ngắn, dốc kết hợp mưa lớn tập trung.

C. vùng đồng bằng có địa hình thấp trũng, khó thoát nước.

D. sông ngòi có dạng lông chim nên nước ở các nhánh sông tập trung nhanh.

Đáp án: B

Giải thích: Sông ngòi Bắc Trung Bộ chủ yếu ngắn, dốc kết hợp với mưa lớn tập trung (chủ yếu vào thu đông) -> nước từ trên cao chảy xuống với tốc độ nhanh gây ra lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.

Câu 9. Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ biện pháp quan trọng nhất là

A. xây đê, kè chắn sóng.

B. phòng chống cháy rừng.

C. xây hồ chứa nước để chống khô hạn.

D. bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng ven biển.

Đáp án: D

Giải thích: Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ biện pháp quan trọng nhất là bảo vệ phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng ven biển.

Câu 10. Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. than nâu

B. dầu khí

C. đá vôi

D. đất sét.

Đáp án: C

Giải thích: Khoáng sản: khá phong phú và đa dạng tập trung chủ yếu ở phía Bắc Hoành Sơn, gồm các loại: Đá vôi (Thanh Hoá), Sắt (Hà Tĩnh), cát thuỷ tinh (Quảng Bình, Quảng Trị, Huế ), titan (Hà Tĩnh), Thiếc ( Quỳ Hợp)…→phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.

Câu 11. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. cơ sở hạ tầng yếu kém.

B. mật độ dân cư thấp.

C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

D. thường xuyên xảy ra thiên tai.

Đáp án: D

Giải thích: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là thường xuyên xảy ra các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt (lũ ống lũ quét vùng núi, ngập lụt vùng đồng bằng), nạn cát bay cát chảy ven biển, hiệu ứng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển phía đông…. => ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Đây là khu vực hứng chịu nhiều nhất các cơn bão từ biển đông vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về tài sản, con người.

Câu 12. Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

B. Mật độ dân số thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.

D. Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức trung bình cả nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố khác biệt từ đông sang tây: miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, đồng bằng ven biển phía đông chủ yếu là người Kinh.

- Mật độ dân số thấp.

- Tỉ lệ dân thành thị thấp.

Câu hỏi VD

Câu 13. Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện giải pháp chủ yếu nào sau đây?

A. Xây dựng hồ chứa nước, trồng cây công nghiệp.

B. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

C. Dự báo thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng.

D. Phát triển thủy lợi, khai thác nước nước ngầm.

Đáp án: B

Giải thích: Để hạn chế tác hại của gió Tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần thực hiện giải pháp chủ yếu bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn.

Câu 14. Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có

A. mưa nhiều vào thu đông.

B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.

C. thời tiết đầu hạ khô nóng.

D. hai mùa khác nhau rõ rệt.

Đáp án: C

Giải thích: Vào đầu mùa hạ, gió tây nam khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, khối khí này trở nên khô, nóng.

Câu 15. Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,1 nghìn km², dân số là 10,9 triệu người (2020). Vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là

A. 21,3 người/ km2.

B. 2133 người/ km2.

C. 213,3 người/ km2.

D. 2,13 người/km2.

Đáp án: C

Giải thích: Áp dụng công thức tính mật độ dân số ta được kết quả là 213,3 người/ km2.

Câu 16. Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đông Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích:

Tiếp giáp của Bắc Trung Bộ là:

+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.

+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.

+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

=> Đông Nam Bộ không tiếp giáp với Bắc Trung Bộ.

Câu 17. Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy Tam Điệp.

B. dãy Bạch Mã.

C. đèo Ngang.

D. sông Bến Hải.

Đáp án: B

Giải thích: Ranh giới tự nhiên ở phía Nam của vùng với Duyên hải Nam Trung Bộ là dãy Bạch Mã.

Câu 18. Các dạng địa hình từ tây sang đông của vùng Bắc Trung Bộ là

A. núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, hải đảo.

B. núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.

C. biển, đồng bằng, gò đồi, núi, hải đảo.

D. biển, đồng bằng, núi, gò đồi, hải đảo.

Đáp án: B

Giải thích: Ở Bắc Trung Bộ, từ tây sang đông tỉnh nào cũng có: núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.

Câu 19. Loại thiên tai không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ là

A. Hạn hán.

B. Bão.

C. Động đất.

D. Lũ quét.

Đáp án: C

Giải thích: Khí hậu Bắc Trung mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm. Động đất không thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ

Câu 20. Dạng địa hình thuận lợi cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ là

A. đồng bằng ven biển.

B. núi cao.

C. gò đồi.

D. cao nguyên badan.

Đáp án: C

Giải thích: Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

Câu 21. Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở

A. miền núi cao dọc biên giới.

B. miền núi gò, đồi phía Tây.

C. vùng đồng bằng ven biển phía Đông.

D. dọc các con sông và trục giao thông.

Đáp án: B

Giải thích: Các dân tộc ít người của vùng Bắc Trung Bộ phân bố chủ yếu ở miền núi gò, đồi phía Tây.

Câu 22. Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

B. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, thương mại, dịch vụ.

C. sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

D. trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.

Đáp án: C

Giải thích: Các hoạt động nông nghiệp chủ yếu của đồng bào người Kinh ở vùng đồng bằng ven biển phía đông là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Câu 23. Đâu không phải là ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ ?

A. Là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước.

B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng ra biển Đông.

C. Gần đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển năng động của cả nước.

D. Phát triển các ngành kinh tế biển.

Đáp án: B

Giải thích:

Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ:

- Vị trí ở giữa lãnh thổ, phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng; phía nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ => là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, đóng vai trò trung chuyển, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa hai miền.

- Giáp đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển => dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật sản xuất, là thị trường tiêu thụ rộng lớn.

=> Nhận xét A, C, D

- Phía Tây giáp Lào => là cửa ngõ ra biển của Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Từ Tây Nguyên ra biển, nếu đi qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bằng các tuyến đường ngang sẽ thuận tiện hơn nhiều so với quãng đường vòng qua Bắc Trung Bộ ở phía trên. Do vậy, Bắc Trung Bộ không phải là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

=> Nhận xét B. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên không đúng.

Câu 24. Đâu không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?

A. Miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

B. Mật độ dân số thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị thấp.

D. Tỉ lệ hộ nghèo thấp hơn mức trung bình cả nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố khác biệt từ đông sang tây: miền núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, đồng bằng ven biển phía đông chủ yếu là người Kinh.- Mật độ dân số thấp.

- Tỉ lệ dân thành thị thấp.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Bắc Trung Bộ có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước (19,3% > 13,3%), đời sống của phần lớn dân cư vùng núi phía tây, đặc biệt khu vực biên giới còn nhiều khó khăn.

=> Nhận xét D không đúng.

Câu 25. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. cơ sở hạ tầng yếu kém.

B. mật độ dân cư thấp.

C. tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

D. thường xuyên xảy ra thiên tai.

Đáp án: D

Giải thích: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là thường xuyên xảy ra các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt (lũ ống lũ quét vùng núi, ngập lụt vùng đồng bằng), nạn cát bay cát chảy ven biển, hiệu ứng phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển phía đông…. => ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Đây là khu vực hứng chịu nhiều nhất các cơn bão từ biển đông vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề về tài sản, con người.

Câu 26. Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc đến khí hậu của vùng đồng bằng ven biển phía đông Bắc Trung Bộ là

A. Đem lại lượng mưa lớn vào đầu mùa hạ.

B. Gây hiệu ứng phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.

C. Đem lại một mùa đông lạnh, ít mưa.

D. Phân hóa mưa – khô sâu sắc giữa lãnh thổ phía bắc và phía nam.

Đáp án: B

Giải thích: Vào đầu mùa hạ, gió mùa tây nam thổi vào nước ta gặp bức chắn địa hình là dãy Trường Sơn Bắc, gió này bị chặn lại ở sườn phía Tây và gây mưa lớn, sau khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và xuống đồng bằng phía đông gió bị biến tính (do mất đi lượng ẩm sau khi gây mưa ở sườn tây) trở nên khô nóng => tạo nên hiệu ứng phơn khô nóng ở Bắc Trung Bộ.

Câu 27. Để hạn chế nạn cát bay, cát chảy ở Bắc Trung Bộ, cần tiến hành

A. Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

B. Trồng rừng phi lao chắn cát ven biển.

C. Đẩy mạnh phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

D. Xây dựng hệ thống đê biển.

Đáp án: B

Giải thích: Nạn cát bay, cát chảy là xảy ra điển hình ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Để hạn chế tác động của hiện tượng này, biện pháp hiệu quả nhất là trồng các rừng cây chắn cát chắn gió ven biển (ví dụ: rừng phi lao) -> ngăn cản ảnh hưởng của chúng vào vùng đất liền bên trong hay các đồng ruộng.

Câu 28. Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần

A. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo.

B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải.

D. Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

Đáp án: C

Giải thích:

Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì:

- Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc…đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”.

- Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.

=> Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao….

Câu 29. Ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây:

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

C. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.

D. Trồng rừng, canh tác nương rẫy.

Đáp án: C

Câu 30. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là:

A. Phong Nha – Kẻ Bàng

B. Di tích Mĩ Sơn

C. Phố cổ Hội An

D. Cố đô Huế

Đáp án: D

Câu 31. Vị trí của vùng có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:

A. Giáp Lào

B. Giáp Đồng bằng Sông Hồng

C. Giáp biển

D. Cầu nối Bắc – Nam.

Đáp án: D

Câu 32. Điều kiện tự nhiên để phát triển của Nam Hoành Sơn so với Bắc Hoành Sơn thì:

A. Nhiều khoáng sản hơn

B. Ít khoáng sản, ít rừng hơn

C. Nhiều rừng hơn

D. Câu A, C đúng.

Đáp án: D

Câu 33. Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng là:

A. Địa hình

B. Dân tộc

C. Hoạt động kinh tế

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án: D

Câu 34. Trong các chỉ số về sự phát triển, chỉ số nào của vùng thấp hơn bình quân cả nước?

A. Gia tăng dân số

B. Tỷ lệ người lớn biết chữ

C. Tỷ lệ hộ nghèo

D. Thu nhập đầu người.

Đáp án: D

Câu 35. Loại hình thiên tai nào sau đây không có ở vùng Bắc Trung Bộ

A. Bão

B. Hạn hán

C. Sương muối giá rét

D. Lũ lụt

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) có đáp án

1 4,121 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: