TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 26 (có đáp án 2024): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 26.

1 1860 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Chăn nuôi lợn và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

B. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

C. Chăn nuôi bò và trồng cây công nghiệp ngắn ngày.

D. Chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích: Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.

Câu 2. Các ngành công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

B. dầu khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

C. hóa chất, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng.

D. sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành công nghiệp chủ yếu của DHNTB là điện lực (thủy điện), cơ khí, đóng tàu, chế biến lâm sản, chế biến lương thực thực phẩm và dệt may.

Câu 3. Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Nha Trang và Phan Thiết.

B. Cà Ná và Sa Huỳnh.

C. Vân Phong và Cam Ranh.

D. Văn Lý và Sa Huỳnh.

Đáp án: B

Giải thích: Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

A. Khánh Hòa

B. Bình Định

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Đáp án: A

Giải thích: Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Câu 5. Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

B. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Phan Thiết.

C. Nha Trang, Phan Thiết, Đà Nẵng.

D. Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.

Đáp án: A

Giải thích: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Câu 6. Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là

A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.

C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.

D. vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Đáp án: C

Giải thích: Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ngành nuôi trồng thủy hải sản ởDuyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do

A. có vùng biển rộng, trữ lượng thủy sản lớn.

B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi.

C. đường biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá.

D. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành nuôi trồng thuỷ sản ở duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển mạnh là nhờ có đường biển dài với nhiều cửa sông, vũng vịnh, đầm phá.

Câu 8. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có

A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển.

B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sông đổ ra biển.

C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển.

D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển.

Đáp án: A

Giải thích:

Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:

- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.

- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.

Câu 9. Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì

A. đây là 3 trung tâm kinh tế, công nghiệp lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. đây là các thành phố biển quan trọng của duyên hải Nam Trung Bộ.

C. có các tuyến quốc lộ ngang nối Tây Nguyên với 3 thành phố cảng biển này để thông ra biển.

D. Tây Nguyên không giáp biển, cần thông qua duyên hải Nam Trung Bộ mới có thể tiến ra biển.

Đáp án: C

Giải thích:

Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:

- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.

- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 10. Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm.

B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ.

C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né.

D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu.

Đáp án: C

Giải thích: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Non nước, Nha Trang và Mũi Né. Những bãi biển nơi đây đẹp đã được thế giới công nhận.

Câu 11. Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Cù Lao Chàm.

B. Biển Nha Trang.

C. Phố cổ Hội An.

D. Biển Non Nước

Đáp án: C

Giải thích: Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi hơn Bắc Trung Bộ.

B. Nghề làm muối phát triển mạnh ở Bắc Trung Bộ.

C. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi cho việc xây dựng cảng.

D. Có nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách du lịch.

Đáp án: B

Giải thích:

Về tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ: cả hai tỉnh đều có nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, có nhiều bãi tôm cá cho khai thác hải sản, trong đó Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều lợi thế hơn về nghề cá so với Bắc Trung Bộ (nhờ có 2 ngư trường lớn).

- Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối, nổi tiếng với các cánh đồng muối Cà Ná, Sa Huỳnh, BTB không phát triển nghề muối.

Câu hỏi VD

Câu 13. Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo

A. Phú Quý

B. Lý Sơn.

C. Cù Lao Xanh.

D. Cù Lao Chàm.

Đáp án: B

Giải thích: Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.

Câu 14. Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2017

(Đơn vị: Nghìn tấn)

Vùng

Ngành

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Khai thác

328,0

137,9

Nuôi trồng

845,8

88,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018, NXB Thống kê, 2019)

Để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào yêu cầu đề bài để so sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2017 theo bảng số liệu trên, dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ cột ghép.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2002 - 2016

(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)

Năm

Vùng

2002

2009

2016

Duyên hải Nam Trung Bộ

14,7

42,7

74,2

Cả nước

261,1

457,0

653,2

Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước giai đoạn 2002 - 2016?

A. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn cả nước.

B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp thấp hơn cả nước.

C. Giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn cả nước.

D. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp hơn cả nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn cả nước: Vùng Duyên hải NTB có tốc độ đạt 504,7% so với cả nước chỉ đạt 250,1% năm 2016.

Câu 16. Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nghề làm muối chủ yếu vì

A. Biển có độ mặn cao nhất cả nước.

B. Lượng mưa rất ít, vị trí sát biển.

C. Khí hậu khô ráo quanh năm, lượng mưa rất thấp, ít cửa sông.

D. Nhu cầu tiêu thụ muối lớn cho chế biến thủy sản đông lạnh.

Đáp án: C

Giải thích:

Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:

- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.

- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.

Câu 17. Nông nghiệp ở các đảo thường khó phát triển vì đất ít và xấu, nhưng ở duyên hải Nam Trung Bộ có hòn đảo người dân đã biết khai thác đất đai sản xuất đem lại nông sản xuất khẩu. Đó là đảo

A. Phú Quý

B. Lý Sơn.

C. Cù Lao Xanh.

D. Cù Lao Chàm.

Đáp án: B

Giải thích: Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.

Câu 18. Cho bảng số liệu sau:

MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên:

A. Sản lượng đàn bò tăng liên tục.

B. Sản lượng thủy sản tăng liên tục.

C. Sản lượng đàn bò giảm liên tục.

D. Sản lượng thủy sản giảm liên tục.

Đáp án: B

Giải thích: Qua bảng số liệu nhận thấy: Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Sản lượng bò có nhiều biến động.

Câu 19. Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là:

A. Khai thác tổ yến

B. Làm muối

C. Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản

D. Khai thác bãi tắm

Đáp án: C

Giải thích: Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.

Câu 20. Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ là do ở Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường rộng lớn hơn như Hoang Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 21. Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đà Nẵng.

B. Quy Nhơn.

C. Nha Trang.

D. Dung Quất.

Đáp án: A

Giải thích: Xét về quy mô, Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều ngành công nghiệp: cơ khí; sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm,...

Câu 22. Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ:

A. Bờ biển dài.

B. Ít thiên tai.

C. Nhiều bãi tôm cá.

D. Tàu thuyền nhiều.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ vùng có nhiều bãi tôm, bãi cá và hai ngư trường rộng lớn Hoang Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Câu 23. Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:

A. Ninh Thuận

B. Bình Thuận

C. Khánh Hòa

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Đáp án: A

Giải thích: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Muối Cà Ná nổi tiếng và được mệnh danh là cánh đồng muối ngon nhất Đông Nam Á.

Câu 24. Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

Đáp án: C

Câu 25. Loại hình dịch vụ có điều kiện phát triển nhất của vùng là

A. Du lịch

B. Giao thông vận tải

C. Bưu chính viễn thông

D. Thương mại.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Vùng Tây Nguyên có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

1 1860 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: