TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 11 (có đáp án 2024): Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 11.

1 1,122 22/12/2023


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài giảng Địa lí 9 Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu hỏi NB

Câu 1. Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm

A. quặng sắt, đá vôi.

B. crôm, quặng đồng.

C. than, dầu mỏ.

D. sét, đá vôi.

Đáp án: D

Giải thích: Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm: sét, đá vôi.

Câu 2. Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm

A. than, dầu, khí.

B. apatit, pirit, photphorit.

C. sắt, mangan, thiếc.

D. sét, đá vôi.

Đáp án: A

Giải thích: Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm than, dầu, khí.

Câu 3. Khoáng sản phi kim loại là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp

A. năng lượng.

B. hóa chất.

C. luyện kim.

D. vật liệu xây dựng.

Đáp án: B

Giải thích: Các loại khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 4. Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp là

A. sản xuất hàng vật liệu xây dựng.

B. chế biến thực phẩm.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.

D. năng lượng.

Đáp án: D

Giải thích: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng. Than, dầu, khí -> phát triển nhiệt điện chạy bằng than và khí.

Câu 5. Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là

A. số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

B.giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.

C. đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.

D. tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

Câu 6. Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về

A. mẫu mã, chất lượng.

B. giá cả, tính năng.

C. số lượng, mẫu mã.

D. số lượng, hình thức.

Đáp án: A

Giải thích: Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.

Câu hỏi TH

Câu 7. Ngành nào sau đây có quan hệ chặt chẽ với công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?

A. Công nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Nông nghiệp.

D. Du lịch.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu của ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Vì vậy, sự phát triển của nông – lâm – ngư nghiệp có vai trò thúc đẩy công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển, mở rộng và ngược lại.

Câu 8. Việc tạo ra các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta là do

A. nhiều loại tài nguyên khác nhau.

B. sự phân bố của tài nguyên.

C. chính sách phát triển.

D. cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Đáp án: B

Giải thích:

Tài nguyên thiên nhiên nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa dạng. Tuy nhiên sự phân bố các tài nguyên thiên nhiên không đồng đều khắp lãnh thổ mà chỉ tập trung ở những khu vực nhất định, tạo nên các thế mạnh công nghiệp khác nhau của từng vùng trên lãnh thổ nước ta. Ví dụ:

- Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thủy điện, nhiệt điện) nhờ nguồn năng lượng sông ngòi lớn, khoáng sản giàu có đa dạng.

- Đông Nam Bộ có thế mạnh về công nghiệp chế biến và công nghiệp dầu khí nhờ thế mạnh về nông (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm) – lâm - ngư nghiệp, tài nguyên dầu mỏ ở thềm lục địa phía nam.

- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về công nghiệp vật liệu xây dựng và công nghiệp chế biến nhờ thế mạnh về khoáng sản vật liệu xây dựng và nông – lâm- ngư nghiệp.

Câu 9. Nguyên nhân quan trọng nhất giúp nước ta phát triển được cơ cấu công nghiệp đa dạng là

A. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng.

B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.

C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được cải thiện.

Đáp án: A

Giải thích:

Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng:

+ Tài nguyên khoáng sản (than, dầu khí, sắt, đồng, bô – xít,…) ->phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng.

+ Nguồn thủy năng dồi dào từ sông ngòi -> phát triển ngành thủy điện.

+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, nguồn nước thuận lợi giúp thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển.

-> Tài nguyên thiên nhiên là nguyên nhân quan trọng nhất giúp nước ta phát triển được cơ cấu công nghiệp đa dạng.

Câu 10. Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là

A. Mangan, crom

B. Than đá, dầu khí

C. Apatit, pirit

D. Tất cả các loại trên.

Đáp án: B

Giải thích: Loại khoáng sản vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác là than đá, dầu khí.

Câu 11. Vùng nào sau đây của nước ta có hoạt động công nghiệp phát triển năng động nhất?

A. Thành phố, đô thị.

B. Miền núi.

C. Đồng bằng.

D. Nông thôn.

Đáp án: A

Giải thích: Các thành phố, đô thị có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi: cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ và hiện đại (đặc biệt là giao thông vận tải), tập trung dân cư đông, lao động dồi dào và có trình độ cao, thụ hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu, được hưởng nhiều chính sách ưu đãi trong chính sách phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước… => Tạo điều kiện cho các hoạt động công nghiệp diễn ra năng động, đạt hiệu quả cao.

Câu 12. Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX?

A. Chính sách dân số.

B. Công cuộc Đổi mới.

C. Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân.

D. Chính sách xuất khẩu lao động.

Đáp án: B

Giải thích: Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp…

Câu hỏi VD

Câu 13. Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Dầu khí.

C. Thủy điện.

D. Hóa chất.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Câu 14. Ở thị trường trong nước, hàng công nghiệp nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Trung Quốc.

C. Lào.

D. Nhật Bản.

Đáp án: B

Giải thích: Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 15. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay

A. Thái Nguyên

B. Vĩnh Phúc

C. Quảng Ninh

D. Lạng Sơn

Đáp án: C

Giải thích: Quảng Ninh là nơi tập trung trữ lượng và khai thác than lớn nhất nước ta hiện nay.

Câu 16. Đặc điểm nào của tài nguyên khoáng sản là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

A. Phân bố rộng khắp.

B. Chủng loại đa dạng.

C. Chất lượng tốt.

D. Trữ lượng lớn.

Đáp án: D

Giải thích:
Các nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn là cơ sở để nước ta phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 17. Đặc điểm thuận lợi của tài nguyên khoáng sản nước ta để phát triển công nghiệp?

A. Phân bố chủ yếu ở miền núi.

B. Chủ yếu là các mỏ vừa và nhỏ.

C. Đang ngày càng cạn kiệt.

D. Đa dạng.

Đáp án: D

Giải thích:

Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng: khoáng sản kim loại, phi kim, nhiên liệu, vật liệu xây dựng,… cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho các ngành công nghiệp.

Câu 18. Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm

A. quặng sắt, đá vôi.

B. crôm, quặng đồng.

C. than, dầu mỏ.

D. sét, đá vôi.

Đáp án: D

Giải thích: Khoáng sản vật liệu xây dựng ở nước ta bao gồm: sét, đá vôi.

Câu 19. Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm

A. than, dầu, khí.

B. apatit, pirit, photphorit.

C. sắt, mangan, thiếc.

D. sét, đá vôi.

Đáp án: A

Giải thích: Khoáng sản nhiên liệu của nước ta bao gồm than, dầu, khí.

Câu 20. Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp

A. sản xuất hàng vật liệu xây dựng.

B. chế biến thực phẩm.

C. sản xuất hàng tiêu dùng.

D. năng lượng.

Đáp án: D

Giải thích: Các loại khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp năng lượng. Than, dầu, khí -> phát triển nhiệt điện chạy bằng than và khí.

Câu 21. Khoáng sản phi kim loại là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp

A. năng lượng.

B. hóa chất.

C. luyện kim.

D. vật liệu xây dựng.

Đáp án: B

Giải thích: Các loại khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, photphorit là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp hóa chất.

Câu 22. Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta có thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Dầu khí.

C. Thủy điện.

D. Hóa chất.

Đáp án: C

Giải thích: Trung du miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Câu 23. Đâu không phải là thế mạnh nổi bật về ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thủy điện.

B. Khai khoáng.

C. Nhiệt điện.

D. Hóa chất.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguồn thủy năng sông suối lớn => phát triển mạnh ngành thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn nhất là Sơn La, Hòa Bình….

Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Sắt, đồng, chì, mangan, thiếc,… => phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.

Nguồn than dồi dào => cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy nhiệt điện. Các nhà máy nhiệt điện lớn như Uông Bí, Phả Lại,..

Trung du và miền núi Bắc Bộ không giàu tài nguyên khoáng sản phi kim loại nên ngành công nghiệp hóa chất không phải thế mạnh của vùng.

Câu 24. Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là

A. số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

B. giá nhân công rẻ, có phẩm chất cần cù, thông minh.

C. đội ngũ thợ lành nghề đông, trình độ chuyên môn cao.

D. tính kỉ luật, tác phong công nghiệp chuyên nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Thế mạnh chính của lao động nước ta tạo thuận lợi cho phát triển công nghiệp là số lượng đông, khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật nhanh.

Câu 25. Khó khăn về lao động nước ta đối với sự phát triển công nghiệp là gì?

A. Số lượng đông.

B. Cần cù, sáng tạo.

C. Có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật.

D. Trình độ chuyên môn chưa cao.

Đáp án: D

Giải thích: Nguồn lao động nước ta có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Trình độ lao động thấp gây khó khăn cho việc sử dụng lao động, nhất là trong các ngành công nghệ cao.

Câu 26. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn là do

A. Chính sách của Nhà nước.

B. Giải quyết việc làm.

C. Sức ép của thị trường.

D. Tác động của công nghệ.

Đáp án: C

Giải thích: Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

Câu 27. Sức ép của thị trường có vai trò như thế nào với ngành công nghiệp nước ta?

A. Làm kìm hãm sự phát triển của ngành công nghiệp.

B. Giúp cho cơ cấu ngành công nghiệp trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

C. Hình thành nên các trung tâm công nghiệp.

D. Thay đổi sự phân bố của các ngành công nghiệp.

Đáp án: B

Giải thích: Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu ngành công nghiệp nước ta trở nên đa dạng và linh hoạt hơn.

Câu 28. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tác động của thị trường đến các mặt hàng công nghiệp nước ta hiện nay?

A. Thị trường trong nước khá rộng lớn.

B. Sản phẩm bị cạnh tranh bởi các hàng ngoại nhập.

C. Không thể xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển.

D. Còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.

Đáp án: C

Giải thích: Hàng công nghiệp nước ta có những lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng…

Câu 29. Ngành công nghiệp nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.

B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.

D. Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ.

Đáp án: D

Giải thích:

- Ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thông tin liên lạc...) phát triển còn chưa hợp lí, đồng bộ: các vùng núi xa xôi cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn và đang từng bươc cải thiện, vùng thành thị, đồng bằng cơ sở hạ tầng phát triển hoàn thiện hơn.

=> Nhận xét: Cơ sở hạ tầng hiện đại, phát triển đồng đều khắp lãnh thổ là không đúng.

Câu 30. Đâu không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta?

A. Trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp.

B. Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật chưa đồng bộ.

D. Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện.

Đáp án: D

Giải thích:

Ngành công nghiệp nước ta có trình độ công nghệ nhìn chung còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn. -> A, B đúng.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. -> C đúng.

- Cơ sở hạ tầng giao thông đang từng bước được cải thiện đã góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp ở các vùng kinh tế trọng điểm. -> Đây không phải hạn chế về cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp ở nước ta.

Câu 31. Ngành nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào phát triển?

A. Cơ khí – điện tử.

B. Công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.

C. Công nghiệp điện.

D. Công nghiệp khai khoáng.

Đáp án: B

Giải thích: Các sản phẩm chủ yếu của ngành nông nghiệp: lương thực, rau quả, trứng, thịt, sữa,… Đây là nguồn nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm.

Câu 32. Ngành công nghiệp nào sau đây phụ thuộc nhiều nhất vào tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Điện tử - tin học.

D. Công nghiệp hóa chất.

Đáp án: A

Giải thích: Công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản (than, quặng) => sản phẩm thu về là các nguyên liệu thô (than, quặng sắt, apatit, sét, đá vôi…). Cơ cấu các loại khoáng sản, quy mô, trữ lượng, chất lượng các mỏ có ảnh hưởng đến cơ cấu, số lượng, chất lượng của sản phẩm nguyên nhiên liệu thu được.

Câu 33. Ngành công nghiệp nào sau đây không phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên?

A. Khai thác khoáng sản.

B. Công nghiệp điện.

C. Công nghiệp hóa chất.

D. Cơ khí – điện tử.

Đáp án: D

Giải thích:

Công nghiệp khai thác khoáng sản trực tiếp hoạt động, khai thác tại các mỏ khoáng sản.

Công nghiệp điện phát triển dựa trên nguồn than, dầu khí và thủy năng sông suối.

Công nghiệp hóa chất phát triển dựa trên nguồn khoáng sản phi kim loại (apatit, photphorit,…)

3 ngành này phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. -> A,B, C sai.

Ngành cơ khí – điện tử là ngành công nghệ cao. Sản phẩm là các thiết bị, máy móc nên không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Câu 34. Việc tiếp giáp với Trung Quốc giúp cho nước ta có một thị trường tiêu thụ rộng rãi, đồng thời cũng gây ra khó khăn gì đối với thị trường trong nước?

A. Bị canh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.

B. Hàng hóa đa dạng.

C. Sức mua của người tiêu dùng giảm.

D. Chất lượng hàng hóa tăng cao.

Đáp án: A

Giải thích: Ở thị trường nội địa, các mặt hàng công nghiệp của nước ta bị cạnh tranh quyết liệt nhất bởi hàng ngoại nhập của Trung Quốc. Theo số liệu thống kê cho thấy, trong cơ cấu hàng nhập vào nước ta, hàng Trung Quốc chiếm tỉ lệ lớn nhất, chủ yếu là các mặt hàng tiêu dùng như quần áo, giày dép, hàng điện tử, thực phẩm (hoa quả, bánh kẹo….). Các mặt hàng của Trung Quốc ở nước ta phần lớn có chất lượng kém, đặc biệt là hàng thực phẩm (tẩm chất bảo quản, hóa chất, hàng ôi thiu…) nhưng có giá rẻ, mẫu mã đẹp và đa dạng nên vẫn được nhiều người dân ưa chuộng.

Câu 35. Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa?

A. Dân cư và lao động.

B. Thị trường trong và ngoài nước.

C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ sở hạ tầng.

D. Chính sách phát triển của Nhà nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Cuối những năm 80 của Thế kỉ XX, kinh tế nước ta rơi vào khủng hoảng kéo dài. Năm 1986 Nhà nước đã đề ra chính sách Đổi mới, đưa nền kinh tế nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, kéo dài, từng bước ổn định và phát triển, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong công nghiệp: tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng; hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp mới, các khu công nghiệp; thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp…

=> Như vậy, chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, công nghiệp nước ta giai đoạn này.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án

1 1,122 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: