TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 38 (có đáp án 2024): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 38.

1 5808 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo

Bài giảng Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo

Câu hỏi NB

Câu 1. Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

D. nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.

Đáp án: C

Giải thích: Tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.

Câu 2. Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?

A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.

B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.

C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.

D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Hoạt động của ngành thủy sản nước ta:

- Nước ta đang đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.

- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

- Tuy nhiên, nước ta chủ yếu đánh bắt gần bờ -> khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý (trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã khai thác gấp 2 lần mức cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép).

Câu 3. Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là

A. Sạt lở bờ biển.

B. Lũ quét.

C. Hạn hán.

D. Bão.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng biển nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới, mỗi năm có khoảng 9 – 10 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển và đất liền nước ta. Bão mang theo mưa to, gió lớn làm biển động, sóng lớn => ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta.

Câu 4. Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động

A. thể thao trên biển.

B. tắm biển.

C. lặn biển.

D. khám phá các đảo.

Đáp án: B

Giải thích: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động tắm biển.

Câu 5. Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?

A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.

B. Khai thác và chế biến lâm sản.

C. Khai thác khoáng sản biển.

D. Du lịch biển.

Đáp án: B

Giải thích: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành: Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển => Khai thác và chế biến lâm sản không phải là hoạt động kinh tế biển của nước ta.

Câu 6. Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là

A. cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.

B. hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.

C. tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.

D. cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Đáp án: D

Giải thích: Các đảo và quần đảo nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, đồng thời các hoạt động kinh tế, đời sống nhân dân trên đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

Câu hỏi TH

Câu 7. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Hoàng Sa , Thổ Chu.

B. Hoàng Sa, Trường Sa.

C. Hoàng Sa, Nam Du.

D. Thổ Chu, Cô Tô.

Đáp án: B

Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 8. Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm.

B. Độ ẩm lớn trên 80%, lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm.

C. Nước ta chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông bắc.

D. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

Đáp án: A

Giải thích:

Vùng Nam Bộ nước ta có khí hậu nhiệt đới, nắng nóng quanh năm, biển ấm, nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20 độ C), mùa đông nước biển không bị đóng băng.

=> Do đó hoạt động du lịch biển, đặc biệt là tắm biển có thể diễn ra quanh năm.

Câu 9. Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh

A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.

B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.

C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: C

Giải thích: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Câu 10. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Đáp án: D

Giải thích: Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 11. Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: A

Giải thích: Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển ở nước ta. Đường bờ biển dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, các tỉnh trong vùng đều phát triển du lịch biển với nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng với bờ thoải, cát trắng, phát triển quanh năm như: Nha Trang, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Non Nước, Quy Nhơn... => Hoạt động du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ, hiện nay đã được nâng cấp với nhiều khu resort cao cấp, các khách sạn 5 sao, du lịch biển đa dạng hơn (lặn biển, lướt ván…).

Câu 12. Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là

A. Cái Bầu.

B. Bạch Long Vĩ.

C. Cồn Cỏ.

D. hòn Chuối.

Đáp án: A

Giải thích: Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là đảo Cái Bầu.

Câu hỏi VD

Câu 13. Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2005

2010

2016

2019

Tổng

3 465,9

5142,7

6895

8270,2

Khai thác

1 987,9

2414,4

3237

3777,7

Nuôi trồng

1 478,0

2728,3

3658

4492,5

Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Đường.

B. Tròn.

C. Miền.

D. Cột.

Đáp án: C

Giải thích: Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.

Câu 14. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

2005

2010

2016

2019

Tổng

3 465,9

5142,7

6895

8270,2

Khai thác

1 987,9

2414,4

3237

3777,7

Nuôi trồng

1 478,0

2728,3

3658

4492,5

Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 20005 - 2019?

A. Tổng sản lượng thủy sản tăng.

B. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.

C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.

D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.

Đáp án: C

Giải thích: Từ bảng số liệu, ta thấy: tổng sản lượng thủy sản tăng, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác( tốc độ tăng của nuôi trồng 100% (2005) lên 303% (2019), tốc độ tăng của khai thác 100% (2005) lên 190% (2019).

Câu 15. Đảo lớn nhất trong hệ thống các đảo ở Việt Nam là

A. Phú Quý

B. Phú Quốc

C. Cát Bà

D. Côn Đảo.

Đáp án: B

Giải thích: Đảo lớn nhất Trong hệ thống các đảo ở Việt Nam là đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không tiếp giáp biển?

A. Quảng Ninh.

B. Vĩnh Phúc.

C. Khánh Hòa.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Quan sát vị trí tiếp giáp vùng biển của lãnh thổ nước ta.

B2. Xác định vị trí các tỉnh đã cho

- Các tỉnh giáp biển Đông là Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Tỉnh Vĩnh Phúc không giáp biển

Câu 17. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Hoàng Sa , Thổ Chu.

B. Hoàng Sa, Trường Sa.

C. Hoàng Sa, Nam Du.

D. Thổ Chu, Cô Tô.

Đáp án: B

Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng.

C. Bình Thuận.

D. Phú Yên.

Đáp án: C

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat địa lí trang 25

B2. Xác định vị trí bãi biển Mũi Né -> chỉ ra được tên tỉnh nơi phân bố bãi biển Mũi Né.

=> Bãi biển Mũi Né thuộc tỉnh Bình Thuận.

Câu 19. Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì

A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.

C. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.

D. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

- Hiện nay, hoạt động khai thác hải sản nước ta còn nhiều bất hợp lí: sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép => sự khai thác quá mức cho phép đã làm suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ. Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, ô nhiễm môi trường ven biển cũng làm chết nhiều loài thủy sản.

Mặt khác, thủy sản xa bờ vẫn chưa khai thác hết tiềm năng, mới chỉ khai thác 1/5 khả năng cho phép.

=> Do đó hiện nay nước ta đang ưu tiên các hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm tránh nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ và khai thác hiệu quả nguồn lợi xa bờ.

Câu 20. Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, không phải vì

A. Hoạt động kinh tế biển đa dạng, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao.

B. Tài nguyên biển có trữ lượng nhỏ và rời rạc, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế.

C. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.

D. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta.

Đáp án: B

Giải thích:

Nước ta phải tiến hành phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển vì:

- Các Hoạt động kinh tế biển đa dạng, có tác động qua lại với nhau nên chỉ có thể khai thác phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao và bảo vệ môi trường.

- Môi trường đảo do sự biệt lập nhất định của nó không giống như trên đất liền lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người -> cần khai thác tổng hợp để tránh làm tổn hại đến các đảo cũng như môi trường biển nói chung.

- Việc khai thác tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta và đảm bảo an ninh quốc phòng.

=> Như vậy nhận xét A, C, D đúng => loại.

- Vùng biển nước ta có tài nguyên thiên nhiên giàu có và trữ lượng lớn: trữ lượng cá biển từ 3 – 3, 5 triệu tấn, có nhiều ngư trường lớn, các bãi tôm bãi cá….; vùng biển có nguồn muối vô tận; đường bờ biển dài -> có nhiều bãi tắm cùng với hệ thống các đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển mạnh mẽ kinh tế biển; khoáng sản dầu khí tập trung với trữ lượng lớn ở thềm lục địa phía nam vơi 8 bề trầm tích.

=> Như vậy nhận xét: tài nguyên biển nước ta có trữ lượng nhỏ và rời rạc nên cần phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế cao là không đúng.

Câu 21. Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì

A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.

C. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.

D. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

- Hiện nay, hoạt động khai thác hải sản nước ta còn nhiều bất hợp lí: sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép => sự khai thác quá mức cho phép đã làm suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ. Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, ô nhiễm môi trường ven biển cũng làm chết nhiều loài thủy sản.

Mặt khác, thủy sản xa bờ vẫn chưa khai thác hết tiềm năng, mới chỉ khai thác 1/5 khả năng cho phép.

=> Do đó hiện nay nước ta đang ưu tiên các hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm tránh nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ và khai thác hiệu quả nguồn lợi xa bờ.

Câu 22. Vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta rộng bao nhiêu hải lí

A. 212 hải lí tính từ giới hạn ngoài của lãnh hải

B. 200 hải lí tính từ đường cơ sở

C. 200 hải lí tính từ đường bở biển

D. 212 hải lí tính từ đường bở biển

Đáp án: B

Giải thích: Vùng biển đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 23. Loại hình du lịch biển đang đươc khai thác nhiều nhất ở nước ta hiện nay là:

A. Lặn biển

B. Ẩm thực

C. Tắm biển

D. Lướt ván.

Câu 24. Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:

A. Móng Cái đến Vũng Tàu

B. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau

C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên

D. Móng Cái đến Hà Tiên.

Đáp án: D

Câu 25. Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là

A. 3 160 km và khoảng 0,5 triệu km2

B. 3. 260km và khoảng 1 triệu km2

C. 3. 460 km và khoảng 2 triệu km2

D. 2. 360 km và khoảng 1,0 triệu km2

Đáp án: B

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo) có đáp án

1 5808 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: