TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1 (có đáp án 2024): Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 1.

1 9,992 22/12/2023


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Bài giảng Địa lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Câu hỏi NB

Câu 1. Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm

A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me

B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông

D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Đáp án: C

Giải thích: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm Chăm, Hoa, Nùng, Mông.

Câu 2. Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?

A. 86%.

B. 76%.

C. 90%.

D. 85%.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.

Câu 3. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở

A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.

B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

C. Vùng miền núi và trung du.

D. Vùng đồng bằng.

Đáp án: B

Giải thích: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).

Câu 4. Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực

A. vùng núi thấp.

B. sườn núi 700 – 1000m.

C. vùng núi cao.

D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 5. Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?

A. 35.

B. 30.

C. 40.

D. 25.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 6. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?

A. Thái, Mông, Dao.

B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.

C. Chăm, Khơ-me, Ba-na.

D. Chăm, Khơ-me, Hoa.

Đáp án: D

Giải thích: Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải; người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.

Câu hỏi TH

Câu 7. Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

A. Định cư ở nước ngoài.

B. Cư trú trên các vùng núi cao.

C. Sinh sống ngoài hải đảo.

D. Phân bố dọc biên giới.

Đáp án: A

Giải thích: Người Việt định cư ở nước ngoài (kiều bào) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Người Việt định cư ở nước ngoài có đặc điểm nào dưới đây?

A. Không có đóng góp gì đối với sự phát triển của đất nước.

B. Là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

C. Không được coi như là công dân của Việt Nam nữa.

D. Là những nhóm người sang nước ngoài du lịch hoặc du học.

Đáp án: B

Giải thích: Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đa số kiều bào có lòng yêu nước, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước.

Câu 9. Người Ê-đê, Gia-rai phân bố chủ yếu ở khu vực

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Trường sơn - Tây Nguyên.

C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ rệt (người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho…)

Câu 10. Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc là do có

A. nhiều dân tộc.

B. nhiều lễ hội truyền thống.

C. dân số đông.

D. lịch sử phát triển đất nước lâu dài.

Đáp án: A

Giải thích: Thành phần dân tộc nước ta đa dạng với 54 dân tộc, trong đó có hơn 50 dân tộc ít người, mỗi dân tộc lại mang những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.

Câu 11. Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?

A. Ca trù.

B. Lễ hội cồng chiêng.

C. Nhã nhạc cung đình Huế.

D. Hát xoan.

Đáp án: B

Giải thích: Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên là di sản văn hóa phi vật thể đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

Câu 12. Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương.

B. Lễ hội chọi trâu ở Hải Phòng.

C. Lễ hội chùa Hương.

D. Tục bắt vợ của các dân tộc ít người.

Đáp án: A

Giải thích: Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể vào năm 2012.

Câu hỏi VD

Câu 13. Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là

A. Áo dài.

B. Áo bà ba.

C. Áo tứ thân.

D. Váy xòe thổ cẩm.

Đáp án: B

Giải thích: Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ là áo bà ba cùng với chiếc khăn rằn.

Câu 14. Sản phẩm thủ công nổi bật nào sau đây là của người Thái, Dao, Mông?

A. Đồ gốm.

B. Hàng thổ cẩm.

C. Cồng chiêng.

D. Hàng tơ lụa.

Đáp án: B

Giải thích: Sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông là hàng thổ cẩm.

Câu 15. Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới là gì?

A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi.

B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng trong cả nước.

C. Bảo vệ rừng và làm giảm diện tích đất hoang, đồi núi trọc.

D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, trung tâm thương mại ở vùng miền núi.

Đáp án: A

Giải thích: Vùng biên giới ở nước ta chủ yếu là khu vực miền núi – nơi phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người, đời sống kinh tế - xã hội còn khó khăn. Vì vậy, việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội cho các dân tộc miền núi sẽ giúp người dân sinh sống ổn định sẽ giúp củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới.

Câu 16 Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc

A. Kinh.

B. Tày.

C. Thái.

D. Chăm.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).

Câu 17 Dân tộc Kinh chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?

A. 86%.

B. 76%.

C. 90%.

D. 85%.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, dân tộc Kinh có số dân đông nhất nước ta, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.

Câu 18 Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở

A. Vùng miền núi và đồng bằng ven biển.

B. Vùng đồng bằng, trung du và ven biển.

C. Vùng miền núi và trung du.

D. Vùng đồng bằng.

Đáp án: B

Giải thích: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).

Câu 19 Đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?

A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.

B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.

C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.

D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.

Đáp án: A

Giải thích: Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. => D sai.

Câu 20 Vùng đồng bằng, trung du và ven biển có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?

A. Dân tộc Thái.

B. Dân tộc Tày.

C. Dân tộc Chăm.

D. Dân tộc Kinh.

Đáp án: D

Giải thích: Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, trung du và ven biển (duyên hải).

Câu 21 Người Tày, Nùng, Thái, Mường phân bố ở khu vực

A. vùng núi thấp.

B. sườn núi 700 – 1000m.

C. vùng núi cao.

D. vùng đồng bằng, bán bình nguyên.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 22 Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?

A. 35.

B. 30.

C. 40.

D. 25.

Đáp án: B

Giải thích: Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú của trên 30 dân tộc. Trong đó vùng thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng (tả ngạn sông Hồng) và người Thái, Mường (hữu ngạn sông Hồng).

Câu 23 Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?

A. Thái, Mông, Dao.

B. Cơ-ho, Ê-đê, Gia-rai.

C. Chăm, Khơ – me, Ba-na.

D. Chăm, Khơ-me, Hoa.

Đáp án: D

Giải thích: Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me và Hoa. Trong đó người Chăm, Khơ –me cư trú thành từng dải; người Hoa chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.

Câu 24 Dân tộc Chăm và Khơ-me cư trú chủ yếu ở khu vực nào?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.

D. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Đáp án: D

Giải thích: Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt.

Câu 25 Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

A. Định cư ở nước ngoài.

B. Cư trú trên các vùng núi cao.

C. Sinh sống ngoài hải đảo.

D. Phân bố dọc biên giới.

Đáp án: A

Giải thích: Người Việt định cư ở nước ngoài (kiều bào) cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Câu 26: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc

A. Kinh.

B. Tày.

C. Thái.

D. Chăm.

Đáp án: A

Giải thích: Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất là dân tộc Kinh (86,2%).

Câu 27: Đặc điểm nào dưới đây không phải của người Kinh?

A. Là lực lượng sản xuất đông đảo trong các ngành kinh tế.

B. Là dân tộc có số dân đông nhất nước ta.

C. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước.

D. Là dân tộc cư trú chủ yếu ở khu vực miền núi.

Đáp án: D

Giải thích: Người Việt (Kinh) phân bố rộng khắp cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. => D sai.

Câu 28: Các dân tộc ít người ở nước ta đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực

A. Nuôi trồng thủy sản.

B. Chế biến thực phẩm.

C. Làm nghề thủ công.

D. Thâm canh lúa nước.

Đáp án: C

Giải thích:

Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công.

(Nuôi trồng thủy sản, chế biến thực phẩm, thâm canh lúa nước là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển).

Câu 29: Các dân tộc ít người ở nước ta không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?

A. Làm nghề thủ công.

B. Chăn nuôi.

C. Trồng cây công nghiệp.

D. Nuôi trồng thủy sản.

Đáp án: D

Giải thích: Mỗi dân tộc ít người đều có kinh nghiệm riêng trong các lĩnh vực: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. Nuôi trồng thủy sản là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân tộc Kinh ở vùng đồng bằng, ven biển.

Câu 30: Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng làm cho

A. Nền văn hóa Việt Nam phong phú và giàu bản sắc.

B. Kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

D. Người Kinh phân bố rộng khắp cả nước.

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta có 54 dân tộc, các dân tộc khác nhau về ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.

Câu 31: Đâu không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta là

A. Làm suy giảm diện tích rừng.

B. Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc ở vùng núi.

C.Mở rộng diện tích đất sản xuất góp phần nâng cao độ phì của đất.

D. Làm mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

Đáp án: C

Giải thích:

Hoạt động du canh du cư bao gồm việc: đốt rừng làm nương -> tiến hành định cư và gieo trồng một số vụ mùa -> sau một thời gian tiếp tục di cư đến một khu rừng mới và tiếp tục phá rừng làm nương để canh tác trên khu đất mới.

=> Như vậy, tiến hành du canh du cư sẽ khiến:

+ Diện tích rừng bị suy giảm (do đốt rừng làm nương rẫy).

+ Gia tăng diện tích đất hoang hóa và đồi núi trọc (do đất rừng sau khi đốt sẽ giảm chất dinh dưỡng cùng với kĩ thuật canh tác thấp khiến đất nhanh chóng bị thoái hóa, bạc màu, cây cối sinh trưởng kém).

+ Mất rừng cũng đồng nghĩa với việc mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.

=> Nhận xét A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.

Câu 32: Nguyên nhân nào làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?

A. Các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống.

B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

C. Cuộc vận đông định canh, định cư.

D. Chính sách kế hoạch hóa gia đình.

Đáp án: C

Giải thích:

Nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xóa đói giảm nghèo mà tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao được hạn chế. => C đúng.

Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp thúc đẩy sự phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành công nghiệp và dịch vụ; chính sách kế hoạch hóa gia đình sẽ giúp giảm tỉ lệ sinh và các dân tộc ít người xuống đồng bằng sinh sống chính là một biểu hiện của tình trạng du canh du cư. => A,B và D sai.

Câu 33: Năm 1999,các dân tôc ít người chiếm khoảng bao nhiêu% dân số cả nước :

A.13,6%

B.13,7%

C.13,8%

D.13,9%

Đáp án: C

Câu 34: Áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc nào?

A. Thái.

B. Kinh.

C. Mông.

D. Nùng.

Đáp án: B

Giải thích:

Áo tứ thân là trang phục truyền thống của dân tộc Kinh ở miền Bắc.

Trang phục truyền thống của dân tộc Thái là áo cóm, váy đen và chiếc khăn piêu.

Bộ quần áo của phụ nữ dân tộc Mông gồm có khăn quấn đầu, khăn len (cũng là khăn đội đầu) được dệt bằng tay, váy, yếm được thêu bằng tay.

Nam giới người Nùng thường mặc áo dài ngang hông, tứ thân, may áo gần sát người, tay áo dài và rộng, cổ áo khoét tròn, áo có 7 cúc và thường có 4 túi hoặc 2 túi. Trang phục của phụ nữ Nùng phong phú và đa đạng hơn. Phụ nữ Nùng thường mặc cả loại áo 5 thân và 4 thân.

Câu 35: Đâu không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta

A. Chợ phiên.

B. Tục bắt vợ.

C. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.

D. Hội chơi núi mùa xuân.

Đáp án: C

Giải thích:

Chợ phiên, tục bắt vợ, hội chơi núi mùa xuân là những nét văn hóa đặc trưng của dân tộc ít người ở vùng trung du miền núi phía Bắc (dân tộc Mông). Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Kinh (đồng thời là ngôn ngữ phổ thông của nước Việt Nam).

=> Nhận xét: A, B, D đúng; nhận xét C không đúng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Dân số và gia tăng dân số có đáp án

Trắc nghiệm Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư có đáp án

Trắc nghiệm Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp có đáp án

1 9,992 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: