TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 35 (có đáp án 2024): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 35.

1 6094 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

Bài giảng Địa lí 9 Bài 35: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long

Câu hỏi NB

Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía

A. bắc và tây bắc.

B. nam.

C. tây nam.

D. đông nam.

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía Tây Nam.

Câu 2. Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. toàn bộ diện tích là đồng bằng.

B. ba mặt giáp biển.

C. nằm ở cực Nam tổ quốc.

D. rộng lớn nhất cả nước.

Đáp án: B

Giải thích: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là ba mặt giáp biển.

Câu 3. Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất mặn.

B. Đất phèn.

C. Đất phù sa ngọt.

D. Đất feralit.

Đáp án: C

Giải thích: Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là đất phù sa ngọt với diện tích lớn (1,2 triệu ha), độ phì cao, màu mỡ => thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực, đặc biệt cây lúa nước.

Câu 4. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp là

A. có hai mùa mưa – khô rõ rệt.

B. mùa khô sâu sắc kéo dài.

C. nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

D. nguồn nước trên mặt phong phú.

Đáp án: C

Giải thích: Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long thuận lợi cho phát triển nông nghiệp (đặc biệt cây lúa nước) là khí hậu nóng, ẩm, lượng mưa dồi dào.

Câu 5. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất phèn

B. Đất mặn

C. Đất phù sa ngọt

D. Đất cát ven biển

Đáp án: A

Giải thích: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (1,6 triệu ha), tiếp theo là đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha), đất mặn (0,7 triệu ha) và cuối cùng là các nhóm đất khác (0,4 triệu ha).

Câu 6. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là

A. thoái hóa đất.

B. triều cường.

C. cháy rừng.

D. thiếu nước ngọt.

Đáp án: D

Giải thích: Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và thau chua rửa mặn.

Câu hỏi TH

Câu 7. Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là

A. xây dựng hệ thống đê điều.

B. chủ động sống chung với lũ.

C. tăng cường công tác dự báo lũ.

D. đầu tư cho các dự án thoát lũ.

Đáp án: D

Giải thích: Để khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại ở Đồng bằng sông Cửu Long, phương hướng chủ yếu hiện nay là chủ động sống chung với lũ.

Câu 8. Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?

A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.

B. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.

C. địa hình thấp và bằng phẳng.

D. diện tích đất nông nghiệp lớn.

Đáp án: A

Giải thích:

Các thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng.

- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào => thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước).

- Sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước có ý nghĩa về mặt môi trường sinh thái của vùng, đây không phải là thuận lợi cho canh tác cây lúa.

Câu 9. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa.

C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Đáp án: A

Giải thích:

- Đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là:

+ Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng

+ Trong thành phần dân tộc ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa.

+ Trình độ dân trí thấp.

Câu 10. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.

B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.

C. Các ao, hồ nước ngọt.

D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới kênh rạch chằng chịt => thuận lợi cho nuôi cá lồng nước ngọt và đánh bắt tự nhiên. Ngoài ra vùng còn có nhiều vùng trũng như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên là nơi cá theo lũ tràn về với số lượng lớn.

Câu 11. Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. cung cấp gỗ và chất đốt.

B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.

C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.

D. phát triển du lịch sinh thái.

Đáp án: D

Giải thích: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là: phát triển du lịch sinh thái. Phát triển du lịch sinh thái mang lại nguồn thu lớn cho ngành du lịch của vùng, địa điểm du lịch sinh thái rừng ngập mặn nổi tiếng của vùng là: Vườn quốc gia Đất Mũi (Cà Mau).

Câu 12. Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở

A. ven sông Tiền.

B. ven biển và trên bán đảo Cà Mau.

C. ven sông Hậu.

D. khu vực giáp với vùng Đông Nam Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở ven biển rìa phía đông các tỉnh Cà Mau, Sóc Trăng…

Câu hỏi VD

Câu 13. Hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long là

A. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng.

B. gạo, hàng may mặc, nông sản.

C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.

D. gạo hàng tiêu dùng, hàng thủ công.

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất rộng lớn chiếm 12% diện tích, 19% dân số cả nước, là trung tâm sản xuất, xuất khẩu lúa gạo, thủy hải sản và cây ăn quả hàng đầu cả nước.

Câu 14. Với diện tích 40 816km2, dân số 17 318,60 nghìn người (năm 2020). Vậy mật độ dân số trung bình của vùng Đồng bằng sông Cửu Long khoảng

A. 42,4 người/km2.

B. 424 người/km2.

C. 4240 người/km2.

D. 42 người/km2.

Đáp án: B

Giải thích: Áp dụng công thức tính mật độ dân số, lấy số dân chia cho diện tích sẽ được kết quả là 424 người/km2.

Câu 15. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản là do

A. dân số đông, nguồn lao động dồi dào.

B. hải sản phong phú.

C. biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú.

D. vùng có nhiều sông ngòi.

Đáp án: C

Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản vì: có vùng biển rộng và ấm quanh năm, có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng, ngư trường rộng lớn, tài nguyên biển phong phú với nhiều loại hải sản quý hiếm, giá trị kinh tế.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Campuchia?

A. Long An.

B. Bến Tre.

C. Tiền Giang.

D. Trà Vinh.

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu đường biên giới quốc gia trên đất liền ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 29.

B2. Xác định giới hạn đường biên giới quốc gia trên đất liền giữa vùng Đông Nam Bộ với Cam-pu-chia.

=> Có 4 tỉnh của Đồng bằng sông Cửu Long có chung đường biên giới với Campuchia là: Kiên Giang , An Giang, Đồng Tháp, Long An.

Câu 17. Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người

A. Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

B. Kinh, Hoa, Tày, Thái.

C. Chăm, Mông, Khơ – me, Kinh.

D. Kinh, Gia-rai, Hoa, Khơ-me.

Đáp án: A

Giải thích: Các thành phần dân tộc ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm người Kinh, Khơ – me, Hoa, Chăm.

Câu 18. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Trình độ dân trí thấp.

B. Nơi cư trú của người Chăm, Khơ-me, Hoa.

C. Dân cư đông, thị trường tiêu thụ lớn.

D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

Đáp án: D

Giải thích:

- Đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long là:

+ Đông dân, chỉ đứng sau đồng bằng sông Hồng

+ Trong thành phần dân tộc ngoài người Kinh còn có người Chăm, Khơ –me, Hoa.

+ Trình độ dân trí thấp.

=> nhận xét A, B, C đúng.

- Tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị của vùng còn thấp (17,1% năm 2002).

=> Nhận xét D. Tỉ lệ dân thành thị cao là không đúng

Câu 19. Thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.

C.Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt.

D. Đem lại nguồn lao động dồi dào.

Đáp án: C

Giải thích:

Thế mạnh của dân cư – lao động ở Đồng bằng sông Cửu Long là: nguồn lao động dồi dào, cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.

=> Loại đáp án A, B, D

- Vùng có mặt bằng dân trí còn thấp nên lao động hạn chế về trình độ chuyên môn.

=> Nhận xét C: Trình độ lao động cao, có chuyên môn tốt là không đúng

Câu 20. Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.

B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.

C. Các ao, hồ nước ngọt.

D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.

Đáp án: D

Giải thích:

Xác định từ khóa: "lợi thế lớn nhất", "thủy sản nước ngọt"

Vùng đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông Tiền và sông Hậu cùng với mạng lưới kênh rạch chằng chịt => thuận lợi cho nuôi cá lồng nước ngọt và đánh bắt tự nhiên. Ngoài ra vùng còn có nhiều vùng trũng như Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên là nơi cá theo lũ tràn về với số lượng lớn.

Câu 21. Đâu không phải là thế mạnh về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long

A. Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

B. Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào

C. Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú.

D. Khoáng sản đa dạng và giàu có, trữ lượng lớn.

Đáp án: D

Giải thích:

Thế mạnh tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

- Đồng bằng rộng lớn, khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ.

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

=> thuận lợi cho phát triển sản xuất lương thực (cây lúa nước ).

- Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú, biển ấm, có ngư trường lớn

=> phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,

=> Loại đáp án A, B, C.

- Vùng hạn chế về tài nguyên khoáng sản (chỉ có một số loại như đá vôi, đá bùn) => nhận xét D. khoáng sản đa dạng và giàu có là không đúng.

Câu 22. Mục đích chủ yếu của việc đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị là:

A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt đối với các mặt hàng tiêu dùng cao câp.

C. Phát huy thế mạnh tự nhiên và lao động, thúc đẩy chuyển dịch cơ câu kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, hạn chế thiên tai.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn thấp, thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh việc phát triển kinh tế. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn so với mức trung bình cả nước cho thấy trình độ công nghiệp hóa còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa còn chậm.

=> Do vậy việc phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị sẽ góp phần thu hút đầu tư của các vùng khác trong nước và của nước ngoài, phát huy tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên và lao động của vùng: đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, đặc biệt các ngành hiện đại, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, tạo nhiều việc làm nâng cao chất lượng đời sông dân cư.

Câu 23. Để phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nhà nước và nhân dân trong vùng cần :

A. Cải tạo đất phèn, đất mặn.

B. Bảo vệ rừng tràm và rừng ngập mặn.

C. Tìm các biện pháp thoát lũ, chủ động sống chung với lũ.

D. Tất cả các biện pháp trên.

Đáp án: D

Câu 24. Thương hiệu xi măng của nhà máy nào dưới đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Hoàng Thạch.

B. Bỉm Sơn.

C. Bút Sơn.

D. Hà Tiên.

Đáp án: D

Câu 25. Các dân tộc sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm:

A. Người Kinh, người Mường, người Thái, người Mông,

B. Người Kinh, người Ê-đê, người Gia-rai, người Xơ-đăng.

C. Người Kinh, người Kho-me, người Chăm, người Hoa.

D. Người Hoa, người Khư-mc, người Kinh.

Đáp án: C

Giải thích: Các dân tộc sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Người Kinh, người Kho-me, người Chăm, người Hoa.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 36: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo có đáp án

Trắc nghiệm Bài 39: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển – Đảo (tiếp theo) có đáp án

1 6094 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: