TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 18 (có đáp án 2024): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 18.

1 3288 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

Bài giảng Địa lí 9 Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo)

Câu hỏi NB

Câu 1. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cà phê.

B. chè.

C. bông.

D. hồi.

Đáp án: B

Giải thích: Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước với nhiều thương hiệu chè nổi tiếng. Đây là công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 2. Các vật nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. bò, lợn.

B. gia cầm, bò.

C. trâu, lợn.

D. trâu, bò.

Đáp án: C

Giải thích: Các vật nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là trâu, lợn.

Câu 3. Các trung tâm kinh tế quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lào Cai.

B. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Yên Bái.

C. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Bắc Kạn.

D. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn.

Đáp án: D

Giải thích: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long và Lạng Sơn.

Câu 4. Cây lương thực chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cây lúa, ngô.

B. cây sắn, ngô.

C. cây lúa, sắn.

D. cây ngô, khoai.

Đáp án: A

Giải thích: Cây lương thực chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây lúa, ngô.

Câu 5. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay là

A. khai khoáng, thuỷ điện

B. cơ khí, điện tử

C. hoá chất, chế biến lâm sản

D. vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp quan trọng nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là khai khoáng và thủy điện.

- Khai khoáng: thế mạnh của vùng núi Đông Bắc, vùng tập trung khoáng sản đa dạng nhất cả nước (than, sắt, chì, kẽm, thiếc,…).

- Thủy điện: thế mạnh của vùng núi Tây Bắc (thủy điện Hòa Bình, Sơn La trên sông Đà…).

Câu 6. Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Sơn La, Thác Bà.

B. Hòa Bình, Uông Bí.

C. Uông Bí, Phả Lại.

D. Hòa Bình, Phả Lại.

Đáp án: C

Giải thích: Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Uông Bí, Phả Lại.

Câu hỏi TH

Câu 7. Tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thổ nhưỡng, khí hậu phù hợp.

B. Khí hậu, nguồn nước dồi dào.

C. Sinh vật, địa hình đa dạng.

D. Địa hình, khoáng sản phong phú.

Đáp án: A

Giải thích:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất nước nhờ những điều kiện thuận lợi:
- Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình cao, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh và có nhiều diện tích đất feralit thích hợp để trồng chè.
- Có vùng trung du với các đồi thấp, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh chè.
- Chè là cây trồng truyền thống, nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè.

Câu 8. Khó khăn của việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trong giai đoạn hiện nay không phải là

A. địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.

B. cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.

C. mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.

D. tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.

Đáp án: C

Giải thích:

- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như:

+ Các cửa khẩu kinh tế nằm ở vùng biên giới có địa hình miền núi hiểm trở, giao thông khó khăn -> do vậy, hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa còn gặp một số khó khăn nhất định.

+ Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém.

+ Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...).

Câu 9. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

A. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.

C. phát triển du lịch.

D. nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Đáp án: D

Giải thích:

Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

- Cung cấp điện thắp sáng và cho các hoạt động công nghiệp -> góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng.

- Các nhà máy thủy điện, hồ chứa là những điểm du lịch tham quan hấp dẫn (thủy điện Hòa Bình).

- Ngoài ra có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các hồ chứa nước

Câu 10. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước không phải vì?

A. Nhu cầu về sức kéo, phân bón lớn.

B. Đàn trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh.

C. Cơ sở giống, dịch vụ thú y phát triển.

D. Có nhiều đồng cỏ, cánh rừng rộng lớn cho chăn thả trâu.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đàn trâu ưa khí hậu lạnh, chịu rét giỏi thích hợp với mùa đông lạnh ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, địa hình miền núi với nhiều đồng cỏ rộng lớn, các cánh rừng cũng thuận lợi cho chăn thả các đàn trâu.

- Đồng bào dân tộc ít người có nền nông nghiệp còn lạc hậu nên nhu cầu sử dụng sức kéo và phân bón từ trâu vẫn còn khá phổ biến.

=> Do vậy đàn trâu ở đây có điều kiện phát triển mạnh.

Câu 11. Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ

A. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.

B. nguồn thủy năng và dầu khí phong phú.

C. cơ sở nhiên liệu dồi dào từ than và khí.

D. khai thác tiềm năng thủy điện trên sông Hồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ nguồn thủy năng và nguồn than phong phú:

- Thủy năng: vùng có nhiều con sông chảy với trữ năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô…).

- Than: mỏ than Quảng Ninh với trữ lượng lớn, chất lượng tốt.

Câu 12. Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa lớn về môi trường là

A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

C. hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất; điều hòa khí hậu.

D. tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án: C

Giải thích: Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về mặt môi trường là: phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần hạn chế các thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đai khi có mưa lớn, bảo vệ nguồn nước ngầm, rừng còn là lá phổi xanh có tác dụng điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.

Câu hỏi VD

Câu 13. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh tự nhiên để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là

A. diện tích đất feralit rộng lớn.

B. các cao nguyên tương đối bằng phẳng.

C. có nhiều giống cây công nghiệp tốt.

D. khí hậu nhiệt đới ẩm có một mùa đông lạnh.

Đáp án: D

Giải thích: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh tự nhiên để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới là khí hậu nhiệt đới ẩm có một mùa đông lạnh.

Câu 14. Địa danh nổi tiếng về trồng rau ôn đới, sản xuất giống rau quanh năm và trồng hoa xuất khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Lào Cai

B. Sa Pa.

C. Điện Biên.

D. Mộc Châu.

Đáp án: B

Giải thích: Thị trấn Sa Pa thuộc huyện Sa Pa (tỉnh Lào Cai) - nằm ở khu vực biên giới Việt - Trung nước ta. Nằm ở độ cao lớn (trên 1500m) nên Sa Pa có khí hậu ôn đới núi cao, có thế mạnh về trồng rau ôn đới, sản xuất giống rau quanh năm và trồng hoa xuất khẩu; đây còn là địa danh du lịch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.

Câu 15. Cửa khẩu Đồng Đăng (Hữu Nghị), một cửa khẩu quan trọng, trên biên giới Việt - Trung thuộc tỉnh nào của nước ta?

A. Lào Cai.

B. Cao Bằng.

C. Lạng Sơn.

D. Hà Giang.

Đáp án: C

Giải thích: Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị là một cửa khẩu quốc tế của Lạng Sơn, Việt Nam nằm trên biên giới Việt Nam - Trung Quốc, điểm nối tuyến đường cao tốc Nam Ninh - Hà Nội, là cầu nối quan trọng trong phát triển quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Trung Quốc.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô lớn nhất?

A. Việt Trì.

B. Hạ Long.

C. Cẩm Phả.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: B

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu trung tâm công nghiệp ở Atlat trang 3.

B2. Căn cứ vào Atlat trang 26, xác định được vị trí các trung tâm công nghiệp của vùng

=> Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất (có vòng tròn lớn nhất)

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết cửa khẩu nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thanh Thủy

B. Lệ Thanh

C. Cầu Treo

D. Nậm Cắn

Đáp án: A

Giải thích:

B1. Nhận dạng kí hiệu cửa khẩu ở Atlat trang 3 (kí hiệu chung)

B2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, xác định tên các cửa khẩu thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ.

=> Thanh Thủy (Hà Giang) là cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Các cửa khẩu còn lại: Lệ Thanh (thuộc Tây Nguyên), Nậm Cắn và Cầu Treo (thuộc vùng Bắc Trung Bộ).

=> Loại đáp án B, C, D

Câu 18. Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ

A. nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.

B. nguồn thủy năng và dầu khí phong phú.

C. cơ sở nhiên liệu dồi dào từ than và khí.

D. khai thác tiềm năng thủy điện trên sông Hồng.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ nguồn thủy năng và nguồn than phong phú :

- Thủy năng : vùng có nhiều con sông chảy với trữ năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô…)

- Than : mỏ than Quảng Ninh với trữ lượng lớn, chất lượng tốt.

Câu 19. Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Sơn La, Thác Bà.

B. Hòa Bình, Uông Bí.

C. Uông Bí, Phả Lại.

D. Hòa Bình, Phả Lại.

Đáp án: C

Giải thích: Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Uông Bí, Phả Lại.

Câu 20. Công nghiệp chế biến thực phẩm của vùng phát triển dựa trên thế mạnh về

A. nguồn lao động dồi dào.

B. nhu cầu thị trường lớn.

C. nguồn nguyên liệu tại chỗ.

D. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp chế biến thực phẩm của vùng phát triển dựa trên thế mạnh về nguồn nguyên liệu tại chỗ : nguyên liệu từ ngành trồng trọt (các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực ngắn ngày…) , ngành chăn nuôi (các đàn lợn), thủy sản và lâm nghiệp (tài nguyên rừng).

Câu 21. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Cà phê.

B. Chè.

C. Bông.

D. Hồi.

Đáp án: B

Giải thích: Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước với nhiều thương hiệu chè nổi tiếng. Đây là công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 22. Các vật nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Bò, lợn.

B. Gia cầm, bò.

C. Trâu, lợn.

D. Trâu, bò.

Đáp án: C

Giải thích:

Các vật nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là trâu, lợn.

Năm 2002:

- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất so với cả nước (57,3%)

- Chăn nuôi lợn cũng phát triển (22% đàn lợn cả nước)

Câu 23. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là

A. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

B. kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.

C. phát triển du lịch.

D. nuôi trồng thủy sản nước mặn.

Đáp án: D

Giải thích:

Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

- Cung cấp điện thắp sáng và cho các hoạt động công nghiệp -> góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

- Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng.

- Các nhà máy thủy điện, hồ chứa là những điểm du lịch tham quan hấp dẫn (thủy điện Hòa Bình).

- Ngoài ra có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các hồ chứa nước

=> Nhận xét nuôi trồng thủy sản nước mặn là không đúng (do nước trong hồ là nước tích trên các dòng sông hoặc nước mưa nên đây là nguồn nước ngọt chứ không phải nước mặn)

Câu 24. Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa lớn về môi trường là

A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

C. Hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất; điều hòa khí hậu.

D. Tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án: C

Giải thích: Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về mặt môi trường là: phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần hạn chế các thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đai khi có mưa lớn, bảo vệ nguồn nước ngầm, rừng còn là lá phổi xanh có tác dụng điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.

Câu 25. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đàn trâu phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước không phải vì?

A. Nhu cầu về sức kéo, phân bón lớn.

B. Đàn trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh.

C. Cơ sở giống, dịch vụ thú y phát triển.

D. Có nhiều đồng cỏ, cánh rừng rộng lớn cho chăn thả trâu.

Đáp án: C

Giải thích:

- Đàn trâu ưa khí hậu lạnh, chịu rét giỏi -> thích hợp với mùa đông lạnh ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, địa hình miền núi với nhiều đồng cỏ rộng lớn, các cánh rừng cũng thuận lợi cho chăn thả các đàn trâu.

- Đồng bào dân tộc ít người có nền nông nghiệp còn lạc hậu nên nhu cầu sử dụng sức kéo và phân bón từ trâu vẫn còn khá phổ biến.

=> Do vậy đàn trâu ở đây có điều kiện phát triển mạnh.

- Đàn trâu trong vùng chủ yếu được nuôi theo phương pháp chăn thả truyền thống; vùng có trình độ kinh tế phát triển còn lạc hậu => nhận xét: nhờ có điều kiện cơ sở giống, dịch vụ thú y phát triển là không đúng.

Câu 26. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ cây chè phát triển mạnh và chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước chủ yếu là nhờ:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất feralit màu mỡ với diện tích lớn.

B. Đất đai đa dạng, có hai loại đất chính là phù sa và feralit.

C. Nguồn nước dồi dào, có nhiều sông lớn.

D. Người dân có nhiều kinh nghiệm canh tác cây chè.

Đáp án: A

Giải thích:

Chè là cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt, ưa khí hậu mát mẻ.

=> Do vậy cây chè thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; mặt khác đất feralit màu mỡ tập trung với diện tích lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh chè với diện tích lớn.

Câu 27. Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột.

D. Biểu đồ cột ghép.

Đáp án: A

Giải thích:

- Đề bài yêu cầu: thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp; trong thời gian 2 năm (năm 2000 và 2014).

=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là biểu đồ tròn.

Câu 28. Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.

B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.

C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.

D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.

Đáp án: A

Câu 29. Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Dầu lửa

B. Khí đốt

C. Than đá

D. Than bùn

Đáp án: C

Câu 30. Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục đích:

A. Làm nhiên liệu nhiệt điện

B. Xuất khẩu

C. Tiêu dùng trong nước

D. Làm đồ trang sức

Đáp án: D

Câu 31. Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng hiện nay là

A. Khai khoáng, thuỷ điện

B. Cơ khí, điện tử

C. Hoá chất, chế biến lâm sản

D. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.

Đáp án: A

Câu 32. Trung tâm du lịch lớn nhất vùng là

A. Hạ Long

B. Ba Bể

C. Sapa

D. Tam Đảo.

Đáp án: A

Câu 33. Nhóm cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều tại Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. Chè, cao su, cà phê

B. Cà phê, hồ tiêu, cao su

C. Chè, quế, hồi

D. Bông, đay, chè

Đáp án: C

Câu 34. Đàn trâu của vùng Trung du và miền Bắc Bộ chiếm tỉ trọng so với cả nước là

A. 65%.

B. 57,3%

C. 35,7%.

D. 25%.

Đáp án: B

Câu 35. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tỉnh có nhiều apatit, pirit dùng để sản xuất xút, phân bón là

A. Lào Cai.

B. Phú Thọ.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có đáp án

1 3288 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: