TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 12 (có đáp án 2024): Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 12.

1 1495 lượt xem


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài giảng Địa lí 9 Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp

Câu hỏi NB

Câu 1. Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở

A. vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.

B. ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.

C. vùng thềm lục địa phía Nam.

D. vùng biển ven các đảo, quần đảo.

Đáp án: C

Giải thích: Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam

Câu 2. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là

A. năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

B. luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.

C. luyện kim màu, khai thác than, dệt may.

D. hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là công nghiệp năng lượng (điện, khai thác nhiên liệu), chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

Câu 3. Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?

A. Công nghiệp điện.

B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.

C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

D. Công nghiệp dệt may.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta

Câu 4. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Vị trí địa lý

D. Khoáng sản

Đáp án: D

Giải thích: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là khoáng sản - nguồn nhiên liệu cho công nghiệp (dầu, khí, than,…).

Câu 5. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là

A. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội, Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

Đáp án: B

Giải thích: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 6. Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?

A. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc,…

B. Nguồn thủy năng sông ngòi.

C. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

D. Nguồn than và dầu khí lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ có nguồn than và dầu khí dồi dào nước ta đã xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mỹ,…

Câu 7. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

A. Sơn La.

B. Phú Mỹ.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Đáp án: B

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

Câu 8. Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta là bao nhiêu?

A. 2100MW.

B. 2400MW.

C. 2000MW.

D. 3400MW.

Đáp án: B

Giải thích: Công suất của nhà máy Sơn La nước ta là 2400MW ->là nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.

Câu 9. Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta phân bố ở miền núi?

A. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.

B. Lực lượng lao động dồi dào.

C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.

D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

Đáp án: C

Giải thích: Sông ngòi chảy trên khu vực núi cao tạo ra nguồn thủy năng lớn giúp phát triển các nhà máy thủy điện. Ngược lại, ở đồng bằng là hạ lưu của các con sông, sức nước chảy không lớn, không tạo ra được nguồn thủy năng. -> Các nhà máy thủy điện chỉ phân bố ở khu vực miền núi.

Câu 10. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước, nguyên nhân chủ yếu do

A. Nguyên liệu từ nông – lâm – ngư nghiệp phong phú, rộng khắp.

B. Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển đồng bộ.

D. Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

Đáp án: A

Giải thích:

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm sử dụng nguyên liệu chủ yếu từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. Ngành nông nghiệp nước ta phát triển đa dạng (nông –lâm – ngư nghiệp), trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta và đem lại sản lượng lớn.

=> Là điều kiện để thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm rộng khắp cả nước.

Câu 11. Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp năng lượng đối với nền kinh tế của nước ta là

A. tạo ra nhiều việc làm cho nhiều lao động.

B. góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.

C. cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển.

D. góp phần nâng cao chất lượng đời sống của người dân ở vùng núi.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Công nghiệp năng lượng cung cấp nguồn năng lượng cho mọi ngành kinh tế khác phát triển -> Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng.

Câu 12. Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là

A. Than

B. Hoá dầu

C. Nhiệt điện

D. Thuỷ điện.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là ngành hóa dầu

Câu 13. Cho bảng số liệu sau:

SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2014

Năm

2000

2005

2010

2014

Dầu mỏ (triệu tấn)

16,3

18,5

15

17,4

Điện (tỉ KWh)

26,7

52,1

91,7

141,3

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện sản lượng dầu mỏ, điện của nước ta giai đoạn 2000 -2014, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. Cột.

B. Đường.

C. Kết hợp.

D. Tròn.

Đáp án: C

Giải thích: Đề bài yêu cầu: thể hiện sản lượng dầu mỏ, điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện lượng dầu mỏ, điện của nước ta giai đoạn 2000 - 2014 là biểu đồ kết hợp.

Câu 14. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m2)

1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6

Giấy bìa (nghìn tấn)

1 536,8

1 349,4

1 495,6

1 614,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Cột.

B. Đường.

C. Miền.

D. Kết hợp.

Đáp án: B

Giải thích: Đề bài yêu cầu: thể hiện tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp. Dựa vào kĩ năng nhận dạng biểu đồ đường: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2016 là biểu đồ đường.

Câu 15. Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m2)

1 176,9

1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Để thể hiện sản lượng vải, giày và dép da của nước ta giai đoạn 2010 - 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Đường.

C. Miền.

D. Kết hợp.

Đáp án: D

Giải thích:

Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng

Bảng số liệu có 4 năm, 2 đơn vị

=> Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta giai đoạn 2010 – 2016 là biểu đồ kết hợp

Câu 16. Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở

A. vùng biển thuộc quần đảo Hoàng Sa.

B. ven các đảo thuộc vịnh Bắc Bộ.

C. vùng thềm lục địa phía Nam.

D. vùng biển ven các đảo, quần đảo.

Đáp án: C

Giải thích: Các mỏ dầu khí của nước ta được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam

Câu 17. Sản lượng dầu khí khai thác hằng năm của nước ta là

A. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng triệu m3 khí.

B. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

C. hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

D. hàng triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

Đáp án: C

Giải thích: Hàng năm nước ta khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí.

Câu 18. Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh nào sau đây?

A. Cao Bằng.

B. Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn.

D. Thái Nguyên.

Đáp án: B

Giải thích: Vùng than lớn nhất nước ta phân bố ở tỉnh Quảng Ninh.

Câu 19. Sản lượng than khai thác hàng năm của nước ta là

A. 20 – 25 triệu tấn/năm.

B. 15 – 20 triệu tấn/năm.

C. 40 – 45 triệu tấn/năm.

D. 10 – 15 triệu tấn/năm.

Đáp án: B

Giải thích: Hàng năm nước ta khai thác khoảng 15 – 20 triệu tấn than.

Câu 20. Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là

A. năng lượng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

B. luyện kim, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.

C. luyện kim màu, khai thác than, dệt may.

D. hóa chất, luyện kim, chế biến lâm sản.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là công nghiệp năng lượng (điện, khai thác nhiên liệu), chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.

Câu 21. Đâu không phải đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?

A. Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp.

B. Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động.

D. Đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước và tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

->Chiếm tỉ trọng thấp trong giá trị sản lượng công nghiệp ->không đúng.

Câu 22. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

A. Sơn La.

B. Phú Mỹ.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Đáp án: B

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

Câu 23. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là

A. Phú Mỹ.

B. Na Dương.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Đáp án: C

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than lớn nhất nước ta là Phả Lại.

Câu 24. Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là

A. Sơn La.

B. Hòa Bình.

C. Yaly.

D. Thác Bà.

Đáp án: A

Giải thích: Nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta hiện nay là thủy điện Sơn La

Câu 25. Công suất của nhà máy thủy điện Sơn La nước ta là bao nhiêu?

A. 2100MW.

B. 2400MW.

C. 2000MW.

D. 3400MW.

Đáp án: B

Giải thích: Công suất của nhà máy Sơn La nước ta là 2400MW ->là nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.

Câu 26. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là

A. Sơn La.

B. Phú Mỹ.

C. Phả Lại.

D. Uông Bí.

Đáp án: B

Giải thích: Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở nước ta là nhiệt điện Phú Mỹ. Sơn La là nhà máy thủy điện, Phả Lại và Uông Bí là nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.

Câu 27. Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành

A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.

B. Cần nhiều lao động có trình độ cao nhất nước ta.

C. Được nhà nước tập trung đầu tư nhiều nhất.

D. Chiếm tỉ trong cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.

Câu 28. Ngành công nghiệp dệt may phát triển dựa trên ưu thế về:

A. Lao động có trình độ cao.

B. Nguồn lao động rẻ.

C. Cơ sở vật chất kí thuật hiện đại.

D. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu có.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp dệt may đòi hỏi nhiều lao động và không yêu cầu trình độ cao. Nước ta có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động phổ thông, giá rẻ...=> đây là ưu thế lớn nhất để ngành công nghiệp dệt may nước ta phát triển.

Câu 29. Công nghiệp dệt may thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?

A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

B. Công nghiệp khai thác.

C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

D. Công nghiệp điện.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp dệt may là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng.

Câu 30. Trong ngành công nghiệp, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội được coi là

A. Hai trung tâm công nghiệp có quy mô nhỏ.

B. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

C. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Bắc.

D. Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất miền Nam.

Đáp án: B

Giải thích: TP Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

Câu 31. Đâu không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp trọng điểm?

A. Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao.

B. Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.

C. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên, lao động.

D. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: A

Giải thích: Các ngành trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, sự phát triển của các ngành này có vai trò thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

- Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ kĩ thuật rất cao không phải là đặc điểm nằm trong tiêu chí đánh giá của các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 32. Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở thềm lục địa phía Nam.

C. Tài nguyên rừng.

D. Nguồn thủy năng sông ngòi.

Đáp án: C

Giải thích: Thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực nước ta là các nguồn nhiên liệu (than đá, than bùn, than nâu, dầu khí) để phát triển nhiệt điện; nguồn thủy năng các dòng sông để phát triển thủy điện; tài nguyên rừng không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta.

Câu 33. Nước ta có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành nhiệt điện?

A. Khoáng sản kim loại: Đồng, chì, thiếc,…

B. Nguồn thủy năng sông ngòi.

C. Tài nguyên sinh vật biển phong phú.

D. Nguồn than và dầu khí lớn.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ có nguồn than và dầu khí dồi dào nước ta đã xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Phả Lại, Phú Mỹ,…

Câu 34. Đâu không phải là nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh:

A. Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa – hiện đại hóa, phục vụ đời sống nhân dân.

B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện

C. Nước ta đã đưa vào hoạt động các nhà máy điện nguyên tử với công suất rất lớn.

D. Mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

Đáp án: C

Giải thích:

– Nguyên nhân khiến sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh là: nền kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa, đời sông được nâng cao nên nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất và sinh hoạt tăng cao; nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện, đầu tư mở rộng quy mô và công suất các nhà máy nhiệt điện.

- Hiện nay nước ta chưa phát triển công nghiệp điện nguyên tử.

=> Nhận xét C không đúng

Câu 35. Tại sao các nhà máy thủy điện nước ta phân bố ở miền núi?

A. Nguồn khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng núi.

B. Lực lượng lao động dồi dào.

C. Là khu vực thượng lưu của các hệ thống sông.

D. Là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.

Đáp án: C

Giải thích: Sông ngòi chảy trên khu vực núi cao tạo ra nguồn thủy năng lớn giúp phát triển các nhà máy thủy điện. Ngược lại, ở đồng bằng là hạ lưu của các con sông, sức nước chảy không lớn, không tạo ra được nguồn thủy năng. -> Các nhà máy thủy điện chỉ phân bố ở khu vực miền núi.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 13: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Thương mại và du lịch có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) có đáp án

1 1495 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: