TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 15 (có đáp án 2024): Thương mại và du lịch

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 15: Thương mại và du lịch có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Bài 15.

1 988 22/12/2023


Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 15: Thương mại và du lịch

Bài giảng Địa lí 9 Bài 15: Thương mại và du lịch

Câu 1. Mặt hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là

A. máy móc thiết bị.

B. nguyên liệu, nhiên liệu.

C. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

D. lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.

Câu 2. Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm

A. các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, văn hóa, dân gian.

B. các lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống.

C. vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh.

D. phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Đáp án: D

Giải thích: Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia.

Câu 3. Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là

A. giải quyết đầu ra cho sản phẩm.

B. mở rộng sản xuất với chất lượng cao.

C. cải thiện đời sống nhân dân.

D. đổi mới công nghệ.

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa xã hội của hoạt động ngoại thương là cải thiện đời sống nhân dân

Câu 4. Vai trò của ngành du lịch về mặt xã hội của nước ta là

A. tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

D. tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Đáp án: A

Giải thích:

- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là vai trò về mặt kinh tế.

- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

- Ngành du lịch tạo ra nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân -> vai trò về mặt xã hội.

Câu 5. Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?

A. Các công trình kiến trúc

B. Các bãi biển đẹp

C. Văn hóa dân gian

D. Các di tích lịch sử

Đáp án: B

Giải thích: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền….

Câu 6. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 7. Nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì

A. Có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông.

B. Đây là những thị trường dễ tính.

C. Nước ta có vị trí địa lí gần với khu vực châu Á – Thái Dương.

D. Đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: Thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các quốc gia như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây- li-a => Đây hầu hết là các quốc gia thuộc khu vực châu Á (đặc biệt khu vực Đông Nam Á), có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông như: ăn uống, trang phục, làm đẹp…nên các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đáp ứng được thị hiếu của khu vực này. Do vậy, hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia thuộc châu Á - Thái Bình Dương diễn ra mạnh mẽ.

Câu 8. Hoạt động thương mại có mức độ tập trung khác nhau giữa các vùng trong nước, nguyên nhân do

A. Chất lượng cuộc sống người dân nhìn chung còn thấp và có sự chênh lệch giữa các vùng.

B. Dân cư nước ta phân bố không đều, trình độ phát triển kinh tế chênh lệch giữa các vùng.

C. Tài nguyên thiên nhiên nước ta phân bố không đều, chỉ tập trung ở những vùng nhất định.

D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển chưa đồng bộ trên cả nước.

Đáp án: B

Giải thích:

- Sự phân bố của các hoạt động thương mại phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân cư và trình độ phát triển các ngành kinh tế. Quy mô dân số và trình độ phát triển kinh tế khác nhau sẽ dẫn đến mức độ tập trung của các hoạt động thương mại khác nhau giữa các vùng.

+ Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành kinh tế phát triển cũng là nơi hoạt động dịch vụ phát triển và tập trung với mật độ cao.

+ Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, các ngành kinh tế kém phát triển nên các hoạt động thương mại nghèo nàn.

Câu 9. Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực

A. Mĩ Latinh, Bắc Mỹ và châu Phi.

B. Bắc Mỹ và châu Âu và châu Phi.

C. Tây Nam Á, Nam Á, châu Á – Thái Bình Dương.

D. Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Câu 10. Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là

A. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

C. Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là : Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 11. Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là do

A. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

B. Là vùng đông dân nhất nước ta.

C. Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.

D. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao phụ thuộc chủ yếu vào quy môn dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế. -> Khu vực Đông Nam Bộ đông dân, mức sống cao nên sức mua lớn. Đồng thời đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất nước ta -> hoạt động nội thương sôi động và phát triển.

Câu 12. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay?

A. Đã hình thành nhiều trung tâm du lịch lớn.

B. Số lượt khách, doanh thu du lịch tăng nhanh.

C. Lao động trong ngành du lịch tăng lên.

D. Cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện.

Đáp án: C

Giải thích: Biểu hiện thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch tăng lên là Số lượt khách và doanh thu từ du lịch tăng nhanh vì sự tăng trưởng số lượt khách và doanh thu từ du lịch là những chỉ số quan trọng xác định sự phát triển của ngành du lịch.

Câu 13. Sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc

A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.

B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.

C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.

Đáp án: B

Giải thích: Các trung tâm du lịch từ Nam ra Bắc là TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.

Câu 14. Cho bảng số liệu:

KHÁCH DU LỊCH, DOANH THU TỪ DU LỊCH VÀ CƠ SỞ LƯU TRÚ CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

Năm

2000

2005

2010

2012

2017

Khách du lịch (triệu lượt khách)

13,4

19,6

33,4

39,4

86,1

Doanh thu từ du lịch (Nghìn tỉ đồng)

17,4

30

96

160

510

Cơ sở lưu trú (cơ sở)

3276

6287

12352

15381

25600

(Nguồn: Báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2017)

Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017?

A. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch tăng nhanh nhất.

B. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng nhanh nhất.

C. Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú tăng chậm nhất.

D. Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch tăng chậm nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017 như sau:

- Tốc độ tăng trưởng khách du lịch đạt 642 % (2017) so với năm 2000.

- Tốc độ tăng trưởng doanh thu từ du lịch đạt 2931% (2017) so với năm 2000.

- Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú đạt 781% (2017) so với năm 2000.

Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã dẫn đến sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng?

A. Trình độ phát triển kinh tế và qui mô dân số từng vùng.

B. Vốn đầu tư nước ngoài, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

C. Định hướng phát triển kinh tế khác nhau của nhà nước với từng vùng.

D. Sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

Đáp án: D

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu đã dẫn đến sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng là do sự phát triển các hoạt động kinh tế, sức mua, qui mô dân số từng vùng.

Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta?

A. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

B. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.

C. Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Giải thích:

- B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịchcó ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

- B2. Xác định và đọc tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

=> Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là : Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, sắp xếp các trung tâm du lịch sau đây từ Nam ra Bắc: Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.

A. Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh.

B. TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.

C. Vinh, Huế, Đà Lạt, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Vinh, Huế, Đà Lạt.

Đáp án: B

Giải thích:

- B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25.

- B2. Xác định các trung tâm du lịch từ Nam ra Bắc.

=> Các trung tâm du lịch từ Nam ra Bắc là TP Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Huế, Vinh, Hà Nội.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

A. Đà Nẵng.

B. Nghệ An.

C. Thừa Thiên – Huế.

D. Hà Tĩnh.

Đáp án: D

Giải thích:

- B1. Quan sát kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Xác định vị trí bãi biển Thiên Cầm và tên tỉnh (thành phố) nơi phân bố của bãi biển này.

=> Xác định được bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh

Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết bãi biển Mỹ Khê thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

A. Quảng Ninh.

B. Đà Nẵng.

C. Nghệ An.

D. Quảng Ngãi.

Đáp án: D

Giải thích:

- B1. Quan sát kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Xác định vị trí bãi biển Mỹ Khê và tên tỉnh (thành phố) nơi phân bố của bãi biển này.

=> Xác định được bãi biển Mỹ Khê thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Câu 20. Mặt hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là:

A. máy móc thiết bị.

B. nguyên liệu, nhiên liệu.

C. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

D. lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.

Câu 21. Mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất nước ta là

A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.

B.Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.

C. Hàng nông, lâm, thủy sản.

D. Máy móc, thiết bị.

Đáp án: A

Giải thích: Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là : hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản. Trong đó hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.

Câu 22. Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực

A. Mĩ Latinh, Bắc Mỹ và châu Phi.

B. Bắc Mỹ và châu Âu và châu Phi.

C. Tây Nam Á, Nam Á, châu Á – Thía Bình Dương.

D. Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Bắc Mỹ, châu Âu.

Câu 23. Thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các nước

A. châu Âu.

B. Bắc Mỹ và Mỹ Latinh.

C. châu Phi.

D. ASEAN, Đông Á.

Đáp án: D

Giải thích: Hiện nay nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtray-ni-a.

Câu 24. Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hà Nội, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

D. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án: C

Giải thích: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Câu 25. Trong ngành dịch vụ, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là

A. hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

B. hai trung tâm thương mại, dịch vụ nhỏ nhất nước ta.

C. hai trung tâm thương mại lớn và đa dạng nhất miền Bắc.

D. hai trung tâm dịch vụ nhỏ nhưng đa dạng nhất nước ta.

Đáp án: A

Giải thích: Trong ngành dịch vụ, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.

Câu 26. Nước ta có nhiều nét tương đồng trong văn hóa phương Đông nên thị trường buôn bán với nước ta là

A. Liên minh châu Âu.

B. Thị trường Bắc Mỹ.

C. Thị trường Nam Mĩ.

D. Khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

Đáp án: D

Giải thích:

Thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các quốc gia như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây- li-a.

=> Đây hầu hết là các quốc gia thuộc khu vực châu Á (đặc biệt khu vực Đông Nam Á), có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông như: ăn uống, trang phục, làm đẹp…nên các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đáp ứng được thị hiếu của khu vực này.

Câu 27. Nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì

A. Có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông.

B. Đây là những thị trường dễ tính.

C. Nước ta có vị trí địa lí gần với khu vực châu Á – Thái Dương.

D. Đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.

Đáp án: A

Giải thích:

Thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương bao gồm các quốc gia như Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây- li-a.

=> Đây hầu hết là các quốc gia thuộc khu vực châu Á (đặc biệt khu vực Đông Nam Á), có nhiều nét tương đồng với nước ta trong văn hóa phương Đông như: ăn uống, trang phục, làm đẹp…nên các mặt hàng xuất khẩu Việt Nam đáp ứng được thị hiếu của khu vực này. Do vậy, hoạt động buôn bán trao đổi hàng hóa giữa nước ta với các quốc gia thuộc châu Á - Thái Bình Dương diễn ra mạnh mẽ.

Câu 28. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

B. Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm.

C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng không liên tục.

D. Hiện nay hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có giá trị sản xuất cao nhất.

Đáp án: A

Giải thích:

Giai đoạn 1995 – 2005:

Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có tỉ trọng tăng (28,5% lên 41%) nhưng không liên tục. Bắt đầu từ năm 2001 – 2005, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp mới có tỉ trọng cao nhất. -> A không đúng, D đúng.
Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm (46,2% xuống còn 22,9%). -> B đúng.
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng nhưng không liên tục (từ 1995 – 2000 tăng và từ 2000 – 2005 giảm) -> C đúng.

Câu 29. Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì?

A. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.

B. Là vùng đông dân nhất nước ta.

C. Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.

D. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao phụ thuộc chủ yếu vào quy môn dân số, sức mua của nhân dân và sự phát triển của các hoạt động kinh tế. -> Khu vực Đông Nam Bộ đông dân, mức sống cao nên sức mua lớn. Đồng thời đây là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất nước ta -> hoạt động nội thương sôi động và phát triển.

Câu 30. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế có ý nghĩa gì đối với ngành ngoại thương nước ta?

A. Mở rộng thị trường xuất – nhập khẩu.

B. Cán cân thương mại âm.

C. Nước ta nhập khẩu ngày càng nhiều máy móc, thiết bị.

D. Ngành ngoại thương phát triển chậm hơn ngành nội thương.

Đáp án: A

Giải thích:

Thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng mở rộng, bên cạnh thị trường truyền thống thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương, nước ta đã mở rộng buôn bán với các thị trường ở Bắc Mỹ, Tây Âu.

=> Đây là kết quả của chính sách mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa các thị trường nước ngoài; đặc biệt là từ sau khi nước ta gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) -> góp phần mở rộng thị trường buôn bán với các nước lớn và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 31. Nhân tố chủ yếu tác động tới việc mở rộng thị trường xuất nhập khẩu nước ta là

A. Nền sản xuất trong nước phục hồi và phát triển.

B. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế.

C. Nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn.

D. Hàng hóa nước ta có giá rẻ, mẫu mã đa dạng.

Đáp án: B

Giải thích: Thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng mở rộng, bên cạnh thị trường truyền thống thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương, nước ta đã mở rộng buôn bán với các thị trường ở Bắc Mỹ, Tây Âu.

=> Đây là kết quả của chính sách mở cửa nền kinh tế, đa dạng hóa đa phương hóa các thị trường nước ngoài; đặc biệt là từ sau khi nước ta gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) -> góp phần mở rộng thị trường buôn bán với các nước lớn và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của ngành du lịch ở nước ta?

A. Tạo nhiều việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.

B. Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.

C. Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn.

D. Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.

Đáp án: D

Giải thích:

- Vai trò của ngành du lịch ở nước ta là đem lại nguồn thu nhập lớn (đặc biệt là nguồn thu ngoại tệ), góp phần góp mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới ; tạo việc làm và cải thiện đời sống nhân dân.

=> Loại đáp án A, B, C.

- Ngành du lịch không phải là ngành sản xuất vật chất vì vậy nó không tạo ra của cải vật chất cho xã hội => nhận xét D không đúng.

Câu 33. Tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta là

A. Cố đô Huế.

B. Vịnh Hạ Long.

C. Cửa Lò.

D. Vườn quốc gia Cúc Phương.

Đáp án: A

Giải thích: Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền…. => Cố đô Huế là tài nguyên du lịch nhân văn.

Câu 34. Đâu không phải là tài nguyên du lịch nhân văn của nước ta?

A. Vịnh Hạ Long.

B. Phố cổ Hội An.

C. Cồng chiêng Tây Nguyên.

D. Chùa Hương.

Đáp án: A

Giải thích:

Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền….

=> Vịnh Hạ Long bao gồm các thắng cảnh tự nhiên như đảo, vịnh, hang động kì thú…-> vì vậy đây là tài nguyên du lịch tự nhiên, không phải là tài nguyen du lịch nhân văn.

Câu 35. Khó khăn lớn nhất của ngành nội thương nước ta sau Đổi mới là gì?

A. Hình thành thị trường thống nhất trên cả nước.

B. Hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông.

C. Sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập.

D. Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.

Đáp án: C

Giải thích:

- Sự thay đổi tích cực của hoạt động nội thương nước ta sau Đổi mới là: cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông, hệ thống các chợ hoạt động tấp nập trên cả nước.

- Tuy nhiên, thị trường nôi địa nước ta vẫn chịu sức ép cạnh tranh khốc liệt từ hàng ngoại nhập, đặc biệt là các mặt hàng Trung Quốc với mẫu mã đa dạng, giá rẻ (chủ yếu là hàng áo quần, giày dép, thực phẩm, đồ điện tử..) => Đây là mặt khó khăn của hoạt động nội thương nước ta hiện nay.

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 20: Vùng đồng bằng sông Hồng có đáp án

Trắc nghiệm Bài 21: Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ có đáp án

1 988 22/12/2023


Xem thêm các chương trình khác: