Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa (4 mẫu) SIÊU HAY

Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa lớp 10 Cánh diều gồm dàn ý và 4 bài văn mẫu hay nhất, chọn lọc giúp học sinh viết bài tập làm văn lớp 10 hay hơn.

1 635 lượt xem


Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa

Đề bài: Tìm các từ Hán Việt chỉ người trong văn bản Thị Mầu lên chùa và từ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi từ Hán Việt ấy. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nhận xét về cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp đó.

Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa (mẫu 1)

- Tiểu, vãi già: chỉ sư trên chùa

- Nhà phú ông: người đàn ông giàu có

- Thiếp: vợ

- Tri âm: bạn thân

Cách sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản tạo cảm giác về sự cổ kính, trang trọng nơi cửa Phật của những người nói. Đồng thời, nó cũng nhấn mạnh hoàn cảnh của vở kịch thuộc thời cổ xa xưa. Sự vận dụng sáng tạo, đúng hoàn cảnh của các từ Hán Việt nhằm tạo sự dễ hiểu, gần gũi cho người đọc, người nghe.

Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa (mẫu 2)

- 5 từ Hán Việt chỉ người: chú tiểu, phú ông, thiếp, nhà sư, tri âm.

- 5 từ thần Việt đồng nghĩa:

+ Chú tiểu: chú Điệu, ông Đạo nhỏ

+ Phú ông: người đàn ông giàu có

+ Thiếp: vợ

+ Nhà sư: thầy chùa

+ Tri âm: bạn thân

Việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên trong văn bản Thị Mầu lên chùa đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác trang trọng, nghiêm trang, tao nhã, cổ kính phù hợp với xã hội xưa. Những từ Hán Việt này lại rất đỗi quen thuộc với chúng ta nên là tạo cảm giác quen thuộc, gần gũi khiến người đọc cảm nhận rõ hơn từng chi tiết trong văn bản. Thể loại dân gian này khi sử dụng với từ Hán Việt đã phát huy tối đa những ưu điểm về từ ngữ, nghĩa khi bị rút gọn bởi các âm thuần Việt qua đó cho ta thấy được sắc thái biểu cảm, tinh tế mà không kém phần uyển chuyển khi dùng. Từ Hán Việt dùng trong những trường hợp trên đã phản ánh sâu sắc những bài học, lớp nghĩa mà tác giả muốn truyền tải.

Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa (mẫu 3)

Những từ ngữ Hán Việt được sử dụng trong văn bản Thị Mầu lên chùa có dụng ý nghệ thuật. Trước hết, các từ Hán Việt tạo cho người đọc, người nghe cảm giác trang trọng, tao nhã và rất phù hợp với bối cảnh trong văn bản. Nhờ vậy, ý đồ nghệ thuật của tác giả cũng được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể hơn.

Tìm các từ Hán Việt chỉ người và từ thuần Việt đồng nghĩa trong Thị Mầu lên chùa (mẫu 4)

Trong văn bản Thị Mầu lên chùa, việc sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp trên đã tạo cho người đọc, người nghe có cảm giác tao nhã, cổ kính, khá phù hợp với xã hội xưa. Bởi những những từ này đã rất quen thuộc thuộc đối với mỗi chúng ta nên khi đọc văn bản sẽ cảm nhận được rõ nét những tình huống, chi tiết đặc sắc trong văn bản.

Xem thêm các bài giải Soạn văn lớp 10 bộ sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu 1 trang 80 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Phát hiện lỗi và sửa lỗi dùng từ sai quy tắc...

Câu 2 trang 80 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Phân tích các lỗi lặp từ, lặp nghĩa, lỗi dùng từ...

Câu 3 trang 80 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Kết hợp nào sau đây bị xem là sai...

1 635 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: