Soạn bài Những tình huống hiểm nghèo trang 36 (Chân trời sáng tạo)
Với soạn bài Những tình huống hiểm nghèo Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 7.
Soạn bài Những tình huống hiểm nghèo
Video giải Ngữ văn lớp 7 Soạn bài Những tình huống hiểm nghèo
* Chuẩn bị đọc
Câu 1 (trang 36 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Theo em, mỗi người bạn tốt cần có những đức tính gì ?
Trả lời:
Theo em, một người bạn tốt cần có những đức tính sau: luôn quan tâm, chia sẻ với bạn của mình. Cùng chung sở thích, tính cách. Luôn giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Câu 2 (trang 36 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Trong trường hợp nào thì một người được xem là “kẻ mạnh” ?
Trả lời:
“Kẻ mạnh” là người được cho là mạnh mẽ hơn so với người khác. Đặc biệt, họ luôn ra tay giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.
* Trải nghiệm cùng văn bản
Hai người bạn đồng hành và con gấu
1. Theo dõi: Sự kiện nào trong truyện làm cho em bất ngờ ?
Trả lời:
Sự kiện trong truyện làm em bất ngờ là khi người bạn kia hỏi người ở dưới đất là gấu đã nói gì thì bạn đấy trả lời là gấu bảo: “Không nên tin vào những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn”.
2. Theo dõi: Lời lẽ của chó sói trong truyện có thuyết phục không? Vì sao?
Trả lời:
Lời lẽ của chó sói trong truyện không thuyết phục vì đó chỉ là những lời ngụy biện của sói để tìm cách ăn thịt chiên con.
3. Suy luận: Trong đoạn kết, chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích gì ?
Trả lời:
Trong đoạn kết, chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích tìm một lí do để ăn thịt chiên con.
* Suy ngẫm và phản hồi
Nội dung chính của "Hai người bạn đồng hành và con gấu": Câu chuyện kể về hai người bạn đi vào rừng và gặp phải gấu. Sau đó một người bạn đã nhanh chóng trốn đi và bỏ lại bạn mình.
Nội dung chính của “Chó sói và chiên con”: Câu chuyện kể về một con chó sói gian xảo tìm cách vặn vẹo, hạch sách chiên con để tìm cớ ăn thịt.
Câu 1 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Liệt kê một số từ ngữ chỉ không gian và thời gian trong văn bản Hai người bạn đồng hành và con gấu, Chó sói và chiên con theo mẫu đơn dưới đây (làm vào vở) . Nhận xét về không gian trong hai văn bản.
Tên văn bản |
Từ ngữ chỉ không gian |
Từ ngữ chỉ thời gian |
Hai người bạn đồng hành và con gấu |
|
|
Chó sói và chiên con |
|
|
Trả lời:
Tên văn bản |
Từ ngữ chỉ không gian |
Từ ngữ chỉ thời gian |
Hai người bạn đồng hành và con gấu |
Rừng, trong đám lá, trong cát, trên cây. |
Đương, bấy giờ |
Chó sói và chiên con |
Dòng suối trong, phía nguồn trên, rừng sâu. |
Tức khắc, năm ngoái, khi tôi còn chửa ra đời |
- Không gian trong hai văn bản đều là không gian thiên nhiên rộng lớn, mênh mông.
Trả lời:
- Tình huống truyện:
+ Hai người bạn đồng hành và con gấu: hai người đi vào rừng thì gặp gấu, một người bạn bỏ chạy bỏ mặc bạn của mình.
+ Chó sói và chiên con: sói thấy chiên con đang uống nước bên bờ suối thì tìm đến vặn vẹo, hạch sách chiên con để kiếm cớ ăn thịt.
- Tình huống ấy có tác dụng trong hiện thể hiện đặc điểm nhân vật như sau:
+ Ở tình huống truyện “Hai người bạn đồng hành và con gấu”, nhờ sự xuất hiện bất ngờ của gấu mà ta biết được sự ham sống sợ chết, bỏ bạn của ngườu bạn kia.
+ Ở tình huống truyện “Chó sói và chiên con” ta thấy được sự vô lí, hống hách của chó sói và sự ngây thơ, đáng thương của chiên con.
Câu 3 (trang 39 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Tóm tắt truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu.
Trả lời:
Hai người bạn vào rừng thì gặp gấu. Một người bạn nhanh chóng trốn đi và bỏ mặc bạn mình. Người kia nằm xuống đất giả vờ chết. Gấu đến ngửi rồi bỏ đi. Sau đó người bạn kia chạy ra hỏi bạn mình gấu vừa ghe tai nói gì thì người bạn kia bảo gấu nói: “Không nên tin vào những kẻ bỏ mặc bạn bè trong cơn hoạn nạn”.
Trả lời:
- Tóm tắt lời thoại: Nhìn thấy chiên con đang uống nước bên dòng suối, sói đến và tìm cách ăn thịt chiên con. Đầu tiên, nó lấy cớ chiên con uống nước của nó, chiên con bảo chỗ này cách suối nguồn của sói rất xa. Nhưng sau đó, con sói lại tìm cớ khác rằng năm ngoái chiên đã nói xấu mình. Chiên con nói lúc đó mình cưa ra đời. Con sói vẫn hung hăng lại tìm ra lí do khác để buộc tội chiên con nhằm ăn thịt được chú chiên nhỏ.
→ Sói là con vật ỷ thế hiếp yếu, chiên con là con vật đáng thương, nhút nhát.
Trả lời:
- Hai người bạn đồng hành và con gấu:
+ Đề tài: tình bạn
+ Bài học: phê phán những kẻ bỏ mặc bạn bè.
- Chó sói và chiên con:
+ Đề tài: Ỷ mạnh hiếp yếu
+ Bài học: phê phán thói ỷ mạnh hiếp yếu, bắt nạt người khác.
Đoạn văn tham khảo
Trong hai văn bản, em ấn tượng với văn bản “Chó sói và chiên con” hơn. Bởi tình huống truyện được xây dựng rất độc đáo kể về cuộc nói chuyện giữa con sói gian ác và chiên con ngây thơ. Truyện chỉ ra sói là một con vật xấu sa, chuyên đi bắt nạt và tìm cớ ăn thịt kẻ khác, còn chiên con là con vật đáng yêu và cũng đáng thương bị sói bắt nạt, nhút nhát, sợ sệt. Mỗi nhân vật cũng đại diện cho một loại người trong xã hôi. Sói đại diện cho kẻ ác luôn ức hiếp người khác, chiên con là những lớp người nhỏ bé, hay bị bắt nạt. Em rất yêu thích thể loại truyện ngụ ngôn vì nó luôn đem đến cho em nhiều bài học bổ ích.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:
Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 32
Soạn bài Những cái nhìn hạn hẹp
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 41
Soạn bài Chân, tay, tai, mắt, miệng
Soạn bài Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Soạn bài Kể lại một truyện ngụ ngôn
Soạn bài Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo