Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.

1 2067 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Khoa học tự nhiênBài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

1. Nhiệt độ và nhiệt kế

  - Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

  - Đơn vị đo nhiệt độ:

+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K).

+ Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: 0C).

  - Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhiệt kế rượu

Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế y tế

     Nhiệt kế điện tử

 

  Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).

 Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhiệt kế kim loại

 Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

             Nhiệt kế đổi màu

 

2. Thang nhiệt độ

     Thang nhiệt độ Celsius: Ông Celsius đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0 0C) và nhiệt độ sôi của nước (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

  - Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:

+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.

+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3. Thực hành đo nhiệt độ

    Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.

Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.

Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.

Bước 4: Thực hiện phép đo.

Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7: Thang nhiệt Celsius. Đo nhiệt độ

Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế điện tử

D. Tốc kế

Đáp án: D

Giải thích:

- Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là các loại nhiệt kế: nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử.

- Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc

Chọn đáp án D

Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Đáp án: A

Giải thích: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.

Chọn đáp án A

Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?

A. 1000C

B. 00C

C. 273K

D. 373K

Đáp án: B

Giải thích: Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là 00C

Chọn đáp án B

Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?

A. 1000C

B. 00C

C. 273K

D. 373K

Đáp án: D

Giải thích: Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là 373K.

Vì T (K) = t0C + 273K mà nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Celsius là 1000C

Chọn đáp án D

Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế nước

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả 3 nhiệt kế trên

Đáp án: C

Giải thích: Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế y tế vì nó có giới hạn đo phù hợp với nhiệt độ cơ thể người từ 350C đến 420C.

Chọn đáp án C

Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:

A. Kelvin (K)

B. Celsius (0C)

C. Fahrenheit (0F)

D. Cả 3 đơn vị trên

Đáp án: A

Giải thích: Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là Kelvin (K)

Chọn đáp án A

Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần thực hiện điều gì?

A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.

B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.

C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách.

D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách.

Đáp án: B

Giải thích: Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo để lựa chọn nhiệt kế phù hợp.

Chọn đáp án B

Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?

A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.

B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.

C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.

D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.

Đáp án: A

Giải thích: Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.

B – có thể làm hỏng nhiệt kế vì nước lạnh sẽ làm cả thủy ngân và thủy tinh của nhiệt kế co lại làm nứt vỡ.

C – có thể làm hỏng nhiệt kế vì có thể nước ấm lớn hơn nhiệt độ 420C làm thủy tinh của nhiệt kế nở ra bị nứt vỡ.

D – không có tác dụng.

Chọn đáp án A

Câu 9. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?

A. 320C = 350K

B. 320C = 305K

C. 320C = 35K

D. 320C = 530K

Đáp án: B

Giải thích: Ta có: T (K) = t0C + 273K

=> 320C + 273 = 305K

Chọn đáp án B

Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 200C = 680F

B. 200C = 293K

C. 1000C = 373K

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích: - Ta có: t0C = 00C + t0C = 320F + t0C . 1,8

=> 200C = 00C + 200C =  320F + 200C . 1,8 = 680F

- Ta có: T (K) = t0C + 273K

=> 200C + 273 = 293K

=> 1000C + 273 = 373K

Chọn đáp án D

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Lý thuyết Bài 9: Oxygen

Lý thuyết Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí

Lý thuyết Bài 11: Một số vật liệu thông dụng

Lý thuyết Bài 12: Nhiên liệu và an ninh năng lượng

1 2067 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: