Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 28 (Chân trời sáng tạo): Nấm
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 28: Nấm ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 28: Nấm
1. Đặc điểm của nấm
Đặc điểm nào giúp em nhận biết được nấm?
- Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm rạ, thức ăn, hoa quả,…
Ta có thể phân chia các loại nấm dựa vào các tiêu chí nào?
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào: nấm được chia thành hai nhóm là nấm đơn bào và nấm đa bào
- Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản: nấm được chia ra thành hai nhóm là nấm đảm và nấm túi
+ Nấm đảm có cơ quan sinh sản là bào tử, bào tử mọc trên đảm
+ Nấm túi có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong các túi
- Ngoài ra người ta có thể căn cứ vào một số đặc điểm bên ngoài để phân biệt nấm ăn được và nấm độc
2. Vai trò của nấm
Nấm có vai trò gì trong tự nhiên và trong thực tiễn?
- Trong tự nhiên:
+ Nấm tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh vật, rách hữu cơ, làm sạch môi trường
- Trong thực tiễn:
+ Làm thức ăn
+ Làm thuốc, thực phẩm chức năng
+ Dùng trong sản xuất bia, rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm
Nấm có tác hại như thế nào?
- Một số loại nấm gây bệnh cho con người và các loài động, thực vật gây ảnh hưởng về sức khỏe con người và giarm năng suất nuôi trồng
Nấm có thể lây truyền qua những con đường nào? Nêu các biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây ra.
- Một số con đường lây bệnh do nấm:
+ Tiếp xúc với mầm bệnh
+ Ô nhiễm môi trường
+ Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
- Biện pháp phòng chống:
+ Hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh
+ Vệ sinh cá nhân thường xuyên
+ Vệ sinh môi trường
3. Kĩ thuật trồng nấm
Để trồng nấm rơm mang lại hiệu quả cao người ta cần lưu ý các yếu tố nào?
- Chuẩn bị nguyên liệu phù hợp
- Trồng nơi thoáng mát, sạch sẽ, tránh nơi có ánh sáng trực tiếp
- Chọn giống nấm có chất lượng tốt
- Tưới nước hằng ngày, chỉ tưới đủ, không tưới đẫm
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 28: Nấm
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?
A. Nhân thực
C. Đơn bào hoặc đa bào
D. Có sắc tố quang hợp
Đáp án: D
Giải thích: Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.
Câu 2: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc
C. Nấm đơn bào
D. Nấm ăn được
Đáp án: A
Giải thích: Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, có vòng cuống nấm và bao gốc nấm.
Câu 3: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?
A. Nấm rơm
C. Nấm bụng dê
D. Nấm mộc nhĩ
Đáp án: B
Giải thích: Nấm men là nấm đơn bào với cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
Câu 4: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?
A. Nấm hương
B. Nấm độc đỏ
D. Nấm sò
Đáp án: C
Giải thích: Nấm cốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi và là đại diện của ngành Nấm túi.
Câu 5: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm túi?
A. Nấm mộc nhĩ
C. Nấm bụng dê
D. Nấm mốc
Đáp án: A
Giải thích: Nấm mộc nhĩ có cơ quan sinh sản là đảm bào tử, các bào tử mọc trên đảm và là đại diện của ngành Nấm đảm.
Câu 6: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu vang?
A. Nấm hương
C. Nấm cốc
D. Nấm mốc
Đáp án: B
Giải thích: Người ta sử dụng nấm men để lên men các trái nho để phục vụ cho việc sản xuất rượu vang.
Câu 7: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm
(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
(3) Gây hư hỏng thực phẩm
(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (6)
D. (3), (4), (6)
Đáp án: D
Giải thích: (3) và (6) là tác hại của nấm
(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên
Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?
A. Nấm men
B. Nấm mốc
D. Nấm sò
Đáp án: B
Giải thích: Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm mốc Penicillium. Alexander Fleming đã tình cờ phát hiện ra penicillin vào năm 1928 nhưng phải 10 năm sau thì penicillin mới được nhà hoá sinh Ernst Boris Chain và nhà nghiên cứu bệnh học Howard Florey và một số nhà khoa học khác nghiên cứu kỹ. Người ta bắt đầu sử dụng nó để điều trị nhiễm trùng vào năm 1942.
Câu 9: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?
A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách
B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh
D. Ô nhiễm môi trường
Đáp án: C
Giải thích: Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.
Câu 10: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn vị trí có điều kiện như thế nào?
A. Nơi quang đãng, có ánh sáng mạnh
B. Nơi ẩm ướt, không cần ánh ánh
C. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp
D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp
Đáp án: D
Giải thích: Khi trồng nấm rơm cần chọn vị trí thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp để không làm ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của nấm.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 30: Thực hành phân loại thực vật
Lý thuyết Bài 32: Thực hành quan sát và phân loại động vật ngoài thiên nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án