Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Đo thời gian

Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 6: Đo thời gian ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.

1 1000 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Khoa học tự nhiênBài 6: Đo thời gian

Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian

1. Đơn vị và dụng cụ đo thời gian

  - Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây (second), kí hiệu là s.

+ Ngoài ra còn dùng các đơn vị khác: giờ (hour: h), phút (minute: min), ngày, tuần, tháng…

             1 giờ = 60 phút = 3600 giây

            1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86400 giây

           1 tuần = 7 ngày = 168 giờ = 10080 phút = 604800 giây.

- Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ. Có nhiều loại đồng hồ khác nhau: Đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây, đồng hồ cát…

 Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đồng hồ đeo tay

   Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 Đồng hồ treo tường

   Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đồng hồ để bàn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đồng hồ điện tử

       Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 6: Đo thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

        Đồng hồ bấm giây                      Đồng hồ cát

2. Thực hành đo thời gian

     Khi đo thời gian của một hoạt động, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo.

Bước 2: Chọn đồng hồ phù hợp.

Bước 3: Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo.

Bước 4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ.

Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6: Đo thời gian 

Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian?

A. miligiây

B. milimét

C. miligam

D. kilôgam

Đáp án: A

Giải thích: Đơn vị đo thời gian là miligiây

B – đơn vị đo chiều dài

C – đơn vị đo khối lượng

D - đơn vị đo khối lượng

Chọn đáp án A

Câu 2. Để đo thời gian làm bài thi 60 phút ta nên sử dụng loại đồng hồ nào?

A. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ treo tường

B. Đồng hồ treo tường, đồng hồ điện tử

C. Đồng hồ cát, đồng hồ bấm giây

D. Đồng hồ Mặt Trời, đồng hồ cát

Đáp án: B

Giải thích: Để đo thời gian làm bài thi 60 phút ta nên sử dụng loại đồng hồ treo tường và đồng hồ điện tử.

Chọn đáp án B

Câu 3. “1 ngày = … giây”, chọn phương án đổi đúng?

A. 1 ngày = 24 giây

B. 1 ngày = 60 giây

C. 1 ngày = 86 400 giây

D. 1 ngày = 864 000 giây

Đáp án: C

Giải thích: Ta có: 1 ngày = 24 giờ = 1440 phút = 86 400 giây

Chọn đáp án C

Câu 4. Thiết bị nào sau đây không dùng để đo thời gian?

A. Công tơ điện

B. Đồng hồ nước

C. Đồng hồ cát

D. Đồng hồ điện tử

Đáp án: A

Giải thích:

A – đo số điện sử dụng

B – đo thời gian

C – đo thời gian

D - đo thời gian

Chọn đáp án A

Câu 5. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài cần sử dụng loại đồng hồ nào?

A. Đồng hồ điện tử

B. Đồng hồ đeo tay

C. Đồng hồ bấm giây điện tử

D. Đồng hồ để bàn

Đáp án: C

Giải thích: Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài cần sử dụng loại đồng hồ bấm giây điện tử vì sử dụng nó có thể đo thời gian chạy cùng lúc cho nhiều vận động viên và có độ chính xác cao.

Chọn đáp án C

Câu 6. Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài sẽ đo thời gian bắt đầu từ khi nào

A. khi vận động viên cuối cùng bắt đầu chạy

B. khi có lệnh xuất phát chạy

C. khi vận động viên đầu tiên chạy

D. khi toàn thể vận động viên đã chạy

Đáp án: B

Giải thích: Để đo thời gian chạy của các vận động viên trong cuộc thi chạy, trọng tài sẽ đo thời gian bắt đầu từ khi có lệnh xuất phát chạy.

Chọn đáp án B

Câu 7. Khi đọc đồng hồ có mặt số ta cần đặt mắt như nào để đọc chính xác thời gian?

A. Đặt mắt theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ

B. Đặt mắt trên mặt đồng hồ

C. Đặt mắt dưới mặt đồng hồ

D. Đặt mắt ở vị trí bất kì

Đáp án: A

Giải thích: Khi đọc đồng hồ có mặt số ta cần đặt mắt theo hướng vuông góc với mặt đồng hồ để đọc chính xác thời gian.

Chọn đáp án A

Câu 8. Điều nào sau đây là đúng trong việc thực hiện các bước đo thời gian của một hoạt động?

A. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 1 trước khi đo

B. Hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo

C. Không cần hiệu chỉnh trước khi đo

D. Hiệu chỉnh đồng hồ ở vạch số 2 trước khi đo

Đáp án: B

Giải thích: Đo thời gian của một hoạt động ta cần hiệu chỉnh đồng hồ về vạch số 0 trước khi đo.

Chọn đáp án B

Câu 9. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 ngày = 24 giờ

B. 1 giờ = 100 giây

C. 1 phút = 10 giây

D. 1 giây = 0,1 phút

Đáp án: A

Giải thích: Ta có:

1 ngày = 24 giờ

1 giờ = 3 600 giây

1 phút = 60 giây

1 giây = 0,0167 phút

Chọn đáp án A

Câu 10. Vì sao cần ước lượng khoảng thời gian cần đo?

A. Để biết cách hiệu chỉnh đồng hồ cho đúng

B. Để biết cách thực hiện đo

C. Để chọn đồng hồ đo phù hợp

D. Để đọc và ghi kết quả cho dễ

Đáp án: C

Giải thích: Cần ước lượng khoảng thời gian cần đo để chọn đồng hồ đo phù hợp.

Chọn đáp án C

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lý thuyết Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất

Lý thuyết Bài 9: Oxygen

Lý thuyết Bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí

Lý thuyết Bài 11: Một số vật liệu thông dụng

1 1000 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: