Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Phân loại thế giới sống
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống
1. Sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống
Phân loại thế giới sống là gì?
- Phân loại thế giới sống là cách sắp xếp sinh vật vào một hệ thống theo trật tự nhất định dựa vào đặc điểm cơ thể.
Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?
- Thế giới sống vô cùng đa dạng và phức tạp. Việc phân loại thế giới sống giúp chúng ta gọi đúng tên sinh vật, đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại, nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
Thế giới sống có thể phân loại theo các tiêu chí nào?
- Thế giới sống có thế phân loại dựa vào một số các tiêu chí sau: đặc điểm tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, môi trường sống, kiểu dinh dưỡng,…
2. Các bậc phân loại sinh vật
Loài là gì?
- Loài là bậc phân loại cơ bản, gồm một nhóm cá thể các sinh vật có những đặc điểm sinh học tương đối giống nhau và có khả năng giao phối sinh ra thế hệ mới.
+ Ví dụ: loài ngựa vằn
Kể tên các bậc phân loại sinh vật và sắp xếp chúng theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Các bậc phân loại sinh vật bao gồm 7 bậc là: loài, chi/giống, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- Thứ tự sắp xếp các bậc phân loại từ thấp đến cao là:
Một loài có thể được gọi tên theo những cách nào? Nêu ý nghĩa của từng cách gọi tên.
- Một loài có thể được gọi tên theo 3 cách là: tên phổ thông, tên khoa học, tên địa phương.
+ Tên phổ thông là cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
+ Tên khoa học là cách gọi tên một loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài
+ Tên địa phương là cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia
3. Các giới sinh vật
Sinh vật được chia thành các giới nào? Nêu đặc điểm của từng giới.
- Sinh vật được chia thành 5 giới là: giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm , giới Thực vật, giới Động vật.
- Đặc điểm của từng giới là:
+ Giới Khởi sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân sơ, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, môi trường sống đa dạng
+ Giới Nguyên sinh: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng, sống trong môi trường nước hoặc trên cơ thể sinh vật
+ Giới Nấm: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, sống dị dưỡng
+ Giới Thực vật: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp, môi trường sống đa dạng, không có khả năng di chuyển
+ Giới Động vật: gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng, có khả năng di chuyển, môi trường sống đa dạng
4. Khóa lưỡng phân
Khóa lưỡng phân là gì? Xây dựng khóa lưỡng phân như thế nào?
- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.
- Cách xây dựng khóa lưỡng phân: xác định đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật, dựa vào đó phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 22: Phân loại thế giới sống
Câu 1: Trong nguyên tắc phân loại sinh vật không bao gồm bậc phân loại nào dưới đây?
A. Ngành
B. Loài
C. Ngành
D. Vực
Đáp án: D
Giải thích: Vực không phải là một bậc phân loại theo nguyên tắc phân loại sinh vật.
Câu 2: Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?
A. Chi họ bộ loài lớp ngành giới
B. Loài chi họ bộ lớp ngành giới
C. Ngành lớp chi bộ họ loài giới
D. Lớp chi ngành họ bộ giới loài
Đáp án: B
Giải thích: Trình tự sắp xếp các bậc phân loại sinh vật theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
Loài chi họ bộ lớp ngành giới
Câu 3: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?
(1) Mức độ tổ chức cơ thể
(2) Mật độ cá thể của quần thể
(3) Tỉ lệ đực : cái
(4) Đặc điểm tế bào
(5) Môi trường sống
(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản
(7) Kiểu dinh dưỡng
(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn
A. (1), (2), (5), (7)
C. (1), (4), (5), (7)
D. (2), (3), (6), (8)
Đáp án: C
Giải thích: Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.
Câu 4: Tên khoa học của một loài được hiểu là:
A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)
B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu
C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia
D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)
Đáp án: A
Giải thích: Tên khoa học của một loài là cách gọi tên loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài. Ngoài ra có thể đi kèm với tên tác giả và năm công bố.
Câu 5: Cho các loài sau:
(1) Vi khuẩn lam (5) Thủy tức
(2) Tảo lục (6) Rong đuôi chồn
(3) Nấm mốc (7) Amip
(4) Sán lá gan (8) Trùng giày
Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?
A. (1), (3), (5)
B. (2), (4), (6)
D. (2), (7), (8)
Đáp án: D
Giải thích: Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn đơn bào.
Câu 6: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.
A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes
B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula
C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có
D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes
Đáp án: B
Giải thích: Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.
Câu 7: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?
A. Xác định những đặc điểm giống nhau
B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập
C. Xác định tỉ lệ đực : cái
D. Xác định mật độ cá thể của quần thể
Đáp án: B
Giải thích: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
Câu 8: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?
A. Tảo lục
B. Dương xỉ
C. Lúa nước
D. Rong đuôi chó
Đáp án: A
Giải thích: Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.
Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?
A. Đa bào
B. Dị dưỡng
D. Có khả năng di chuyển
Đáp án: C
Giải thích: Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng và có khả năng di chuyển.
Câu 10: Cho sơ đồ sau:
Loài không thuộc bộ ăn thịt là?
A. Gấu trắng
B. Rắn hổ mang
D. Hổ Đông Dương
Đáp án: A
Giải thích: Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 23: Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án