Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.
Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
1. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính như:
- Vật lí học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
- Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng.
- Sinh học hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường.
- Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
- Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
Ví dụ:
- Vật lý học: bay bằng khinh khí cầu, phẫu thuật mắt bằng tia laser…
- Hóa học: Dùng axit HF vẽ lên thủy tinh; chữa cháy xăng dầu bằng cát…
- Sinh học: mô hình trồng nấm tiên tiến, lai tạo giống cây trồng cho năng suất cao…
- Khoa học Trái Đất; dự báo thời tiết…
- Thiên văn học: dùng kính thiên văn quan sát các ngôi sao…
2. Vật sống và vật không sống
- Vật sống có biểu hiện sống như trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
+ Trao đổi chất và sự chuyển hóa năng lượng: Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng, nước từ môi trường để tích lũy và chuyển hóa năng lượng nuôi sống cơ thể đồng thời thải chất thải ra môi trường.
+ Sinh trưởng, phát triển: Sinh vật lớn lên, tăng trưởng về kích thước và hình thành các bộ phận mới.
+ Vận động: Sinh vật di chuyển (động vật), trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường,… để sinh trưởng và phát triển.
+ Cảm ứng: Sinh vật phản ứng lại tác động của môi trường.
+ Sinh sản: Sinh vật sinh sản để duy trì nòi giống.
- Vật không sống là vật không có biểu hiện sống.
Ví dụ:
Con ong là vật sống vì con ong có thể trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, có khả năng sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng và sinh sản.
Than củi là vật không sống vì than củi không thể trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, không có khả năng sinh trưởng, không phát triển, không vận động, không cảm ứng và không sinh sản.
Câu 1. Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí.
B. Hoá học.
C. Sinh học.
D. Khoa học Trái Đất.
Đáp án: C
Giải thích: Lĩnh vực chuyên nghiên cứu về động vật thuộc lĩnh vực: Sinh học. Vì Sinh học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và môi trường.
Chọn đáp án C
Câu 2. Vật sống có những đặc điểm nào?
A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
B. Lớn lên
C. Vận động
D. Cả 3 đặc điểm trên
Đáp án: D
Giải thích: Vật sống có những đặc điểm: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển (bao gồm lớn lên), vận động, cảm ứng, sinh sản.
Chọn đáp án D
Câu 3. Vật nào sau đây được gọi là vật không sống?
A. Con mèo
B. Cây cau
C. Chú chuột
D. Cái thang
Đáp án: D
Giải thích:
- Những vật là vật sống: con mèo, chú chuột, cây cau vì nó mang đặc điểm của vật sống.
- Vật không sống là cái thang vì nó không có khả năng: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển (bao gồm lớn lên), vận động, cảm ứng, sinh sản.
Chọn đáp án D
Câu 4. Vật nào sau đây được gọi là vật sống?
A. Xe máy
B. Cây hoa hồng
C. Người máy
D. Bình đựng nước
Đáp án: B
Giải thích: Vật sống là cây hoa hồng vì nó có khả năng: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng, sinh sản.
Vật không sống là xe máy, người máy và bình đựng nước vì nó không mang những đặc điểm của vật sống.
Chọn đáp án B
Câu 5. Ứng dụng mô hình trồng rau thủy canh liên quan đến lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí.
B. Hoá học.
C. Sinh học.
D. Khoa học Trái Đất.
Đáp án: C
Giải thích: Ứng dụng mô hình trồng rau thủy canh liên quan đến vật sống thuộc lĩnh vực sinh học.
Chọn đáp án C
Câu 6. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc khoa học tự nhiên?
A. Vật lí học
B. Sinh học
C. Lịch sử
D. Hóa học
Đáp án: C
Giải thích: Lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên là: Vật lí học, Sinh học, Hóa học, Khoa học Trái Đất, Thiên văn học.
Chọn đáp án C
Câu 7. Lĩnh vực nào sau đây thuộc khoa học tự nhiên?
A. Lịch sử
B. Văn học
C. Âm nhạc
D. Thiên văn học
Đáp án: D
Giải thích: Lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên là: Vật lí học, Sinh học, Hóa học, Khoa học Trái Đất, Thiên văn học.
A – không thuộc khoa học tự nhiên
B – không thuộc khoa học tự nhiên
C – không thuộc khoa học tự nhiên
D – thuộc khoa học tự nhiên
Chọn đáp án D
Câu 8. Ứng dụng nông dân xử lí đất chua bằng vôi bột liên quan tới lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên?
A. Vật lí.
B. Hoá học.
C. Sinh học.
D. Khoa học Trái Đất.
Đáp án: B
Giải thích: Ứng dụng nông dân xử lí đất chua bằng vôi bột liên quan tới lĩnh vực hóa học.
Chọn đáp án B
Câu 9. Lĩnh Vật lí học nghiên cứu các đối tượng?
A. vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng.
B. chất và sự biến đổi của chúng.
C. Trái Đất và bầu khí quyển của nó.
D. quy luật vận độn và biến đổi của các vật thể trên bầu trời.
Đáp án: A
Giải thích:
A – đối tượng thuộc lĩnh vực vật lí học
B – đối tượng thuộc lĩnh vực hóa học
C – đối tượng thuộc lĩnh vực khoa học Trái Đất
D – đối tượng thuộc lĩnh vực thiên văn học
Chọn đáp án A
Câu 10. Thí nghiệm đo lực kéo hộp bút trên mặt bàn thuộc lĩnh vực khoa học nào?
A. Hóa học
B. Khoa học Trái Đất
C. Vật lí học
D. Thiên văn học
Đáp án: C
Giải thích: Thí nghiệm đo lực kéo hộp bút trên mặt bàn thuộc lĩnh vực Vật lí học.
Chọn đáp án C
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án