Lý thuyết Động cơ nhiệt (mới 2023 + Bài Tập) - Vật lí 8

Tóm tắt lý thuyết Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 8 Bài 28.

1 1063 lượt xem


Lý thuyết Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt

Bài giảng Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt

1. Động cơ nhiệt là gì?

Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.

- Động cơ nhiệt mà nhiên liệu được đốt cháy ở bên ngoài xilanh của động cơ được gọi là động cơ đốt ngoài.

Ví dụ: Các máy hơi nước

- Động cơ nhiệt mà nhiên liệu được đốt cháy ngay ở bên trong xilanh được gọi là động cơ đốt trong.

Ví dụ:

+ Động cơ chạy bằng xăng, dầu ma dút của xe máy, ô tô.

+ Động cơ chạy bằng nhiên liệu đặc biệt của tên lửa.

2. Động cơ nổ bốn kì

a) Cấu tạo

Động cơ gồm xilanh, trong có pit-tông (3) được nối với trục bằng biên (4) và tay quay (5). Trên trục quay có gắn vô lăng (6). Phía trên xilanh có hai van (1) và (2) tự động đóng và mở khi pit-tông chuyển động. Ở trên xilanh có bugi (7) để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu trong xilanh.

b) Chuyển vận

- Động cơ hoạt động có 4 kì:

+ Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.

+ Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.

+ Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu, sinh công.

+ Kì thứ tư: Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu vào xilanh, chuẩn bị trở lại kì thứ nhất.

- Trong bốn kì, chỉ có kì thứ 3 là kì động cơ sinh công. Ở các kì khác, động cơ chuyển động được là nhờ đà của vô lăng.

3. Hiệu suất của động cơ nhiệt

Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = AQ

Trong đó:

A là công có ích do máy tạo ra (J).

Q là nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J).

Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 28: Động cơ nhiệt

Câu 1. Động cơ nào sau đây không phải là động cơ nhiệt?

A. Động cơ của máy bay phản lực.

B. Động cơ của xe máy Hon-da.

C. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy nhiệt điện.

D. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.

Câu 2. Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:

A. hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.

B. thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.

C. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.

D. hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.

Câu 3. Từ công thức H=AQ, ta có thể suy ra là đối với một xe ô tô chạy bằng động cơ nhiệt thì

A. vận tốc của xe tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

B. công suất của động cơ tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

C. quãng đường xe đi được tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

D. công mà động cơ sinh ra tỉ lệ với khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy.

Câu 4. Cho H là hiệu suất của động cơ nhiệt, A là công có ích và Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu cháy tỏa ra. Q’ là nhiệt lượng thất thoát ra môi trường ngoài. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là :

A. A = Q.H ; Q = A + Q’

B. H=AQ ; A = Q + Q’

C. H=QQ'Q ; A = Q – Q’

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 5. Câu nào sau đây nói về hiệu suất của động cơ điện?

A. Hiệu suất cho biết động cơ mạnh hay yếu.

B. Hiệu suất cho biết động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.

C. Hiệu suất cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn trong động cơ.

D. Hiệu suất cho biết có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích.

Câu 6. Động cơ nhiệt thực hiện công có ích 9200000 J, phải tiêu tốn lượng xăng 1 kg. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Hiệu suất của động cơ là

A. 15%.     

B. 20%.     

C. 25%.     

D. 30%.

Câu 7. Mỗi giờ động cơ thực hiện một công là 40500000 J. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than ta thu được một nhiệt lượng q = 36.106 J và hiệu suất của động cơ là 10%. Lượng than mà động cơ nhiệt tiêu thụ là

A. 1,125 kg.

B. 11,25 kg.

C. 11,25 g.

D. 112,5 g.

Câu 8. Trên quãng đường 120 km, một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h thì tiêu thụ hết 8 lít xăng. Hỏi hiệu suất của động cơ ô tô là bao nhiêu? Biết công suất của động cơ là 12 kW và năng suất tỏa nhiệt, khối lượng riêng của xăng là 46.106 J/kg và 700 kg/m3.

A. 27,72%.

B. 37,27%.

C. 37,72%.

D. 27.27%.

Câu 9. Một ô tô có công suất 16000 W chạy trong 575 giây. Biết hiệu suất của động cơ là 20%. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg xăng ta thu được nhiệt lượng 46.106 J/kg. Khối lượng xăng tiêu hao để xe chạy trong 1 giờ là

A. 6,26 kg.

B. 10 kg.

C. 8,2 kg.

D. 20 kg.

Câu 10. Gọi H là hiệu suất động cơ nhiệt, A là công động cơ thực hiện được, Q là nhiệt lượng toàn phần do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, Q1 là nhiệt lượng có ích, Q2 là nhiệt lượng tỏa ra môi trường bên ngoài. Công thức tính hiệu suất nào sau đây đúng?

A. H=Q1Q2Q.

B. H=Q2Q1Q.

C. H=QQ2Q.

D. H=QA.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Lý thuyết Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Lý thuyết Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Lý thuyết Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

Lý thuyết Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt

1 1063 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: