Lý thuyết Công suất (mới 2023 + Bài Tập) - Vật lí 8

Tóm tắt lý thuyết Vật lí 8 Bài 15: Công suất ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Vật lí 8 Bài 15.

1 3,434 23/02/2023


Lý thuyết Vật lí 8 Bài 15: Công suất

Bài giảng Vật lí 8 Bài 15: Công suất

1. Ai làm việc khỏe hơn?

- Để biết người nào hay máy nào làm việc khỏe hơn (thực hiện công nhanh hơn), người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

2. Công suất

- Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

P=At

Trong đó:

+ A là công thực hiện được (J).

+ t là thời gian thực hiện công (s).

3. Đơn vị công suất

- Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là:

P=1J1s=1J/s (jun trên giây)

- Đơn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu là W).

+ 1W = 1J/s

+ 1kW (kilôoát) = 1000W

+ 1MW (mêgaoát) = 1000kW = 1000000W

- Chú ý: Đơn vị công suất ngoài oát (W) còn có mã lực (sức ngựa).

+ Mã lực Pháp (kí hiệu là CV): 1 CV ≈ 736 W.

+ Mã lực Anh (kí hiệu là HP): 1 HP ≈ 746 W.

- Công thức tính hiệu suất:

H=AiAtp.100%=PiPtp.100%

Trong đó:

+ Ai là công có ích.

+ Atp là công toàn phần.

Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 15: Công suất

Câu 1. Công suất được xác định bằng

A. tích của công và thời gian thực hiện công.      

B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

C. công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.        

D. giá trị công thực hiện được.

Câu 2. Biểu thức tính công suất là:

A. P=tA

B. P=At2

C. P=At

D. P=A2t

Câu 3. Đơn vị của công suất là

A. Oát (W).

B. Kilôoát (kW).

C. Jun trên giây (J/s).

D. Cả ba đơn vị trên.

Câu 4. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?

A. Mã lực (HP).

B. Kilôoat giờ (kWh).

C. Kilôoat (kW).

D. Oát (W).

Câu 5. Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP. Nếu một chiếc máy có ghi 50 HP thì công suất của máy là

A. 36,8 kW.

B. 37,3 kW.

C. 50 kW.

D. 50 W.

Câu 6. Công suất là đại lượng đo bằng

A. lực tác dụng trong một đơn vị thời gian.         

B. lực tác dụng trong thời gian vật chuyển động.

C. công sinh ra trong một đơn vị thời gian.         

D. công sinh ra trong thời gian vật chuyển động.

Câu 7. Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

B. luôn đo bằng mã lực (HP).

C. chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.

D. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

Câu 8. Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là

A. công toàn phần.

B. công có ích.

C. công suất.

D. công hao phí.

Câu 9. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo đều lên cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Công suất trung bình của lực kéo bằng

A. 4 W.      

B. 5 W.      

C. 6 W.      

D. 7 W.

Câu 10. Một máy cơ có công suất 160 W, máy đã sinh ra công 720 kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:

A. 1 giờ.

B. 1 giờ 5 phút.

C. 1 giờ 10 phút.

D. 1 giờ 15 phút.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Vật lí lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 16: Cơ năng

Lý thuyết Bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng

Lý thuyết Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?

Lý thuyết Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?

Lý thuyết Bài 21: Nhiệt năng

1 3,434 23/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: