Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng cập nhật mới nhất 2023
Mức lương tối thiểu vùng có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập và nhiều khoản trợ cấp xã hội của người lao động. Nhiều người vẫn chưa thực sự hiểu rõ về mức lương tối thiểu vùng là gì? Đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng và mức lương tối thiểu vùng trên từng tỉnh, thành phố cập nhật mới nhất 2023.
Lương tối thiểu vùng là gì? Mức lương tối thiểu vùng cập nhật mới nhất 2023
I. Lương tối thiểu vùng là gì?
1. Khái niệm lương tối thiểu vùng
Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Căn cứ xác định mức lương tối thiểu vùng
Trước đây mức lương tối thiểu vùng được xác định theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực áp dụng kể từ ngày 1/1/2020. Hiện nay mức lương tối thiểu vùng được xác định theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP và Bộ luật lao động năm 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021 theo đó chính sách về mức lương tối thiểu vùng vùng cũng đã có những thay đổi. Nếu như trước đây căn cứ điều chỉnh mức lương tối thiểu dựa trên 3 tiêu chí: nhu cầu tối thiểu của người lao động và gia đình họ; điều kiện kinh tế xã hội; mức tiền lương trên thị trường. Đến nay tại khoản 3 Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019 mức lương tối thiểu sẽ được xác định dựa trên 7 tiêu chí:
- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
- Quan hệ cung, cầu lao động;
- Việc làm và thất nghiệp;
- Năng suất lao động
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Với những tiêu chí mới rõ ràng được quy định thì mức lương tối thiểu sẽ được xác định chính xác hơn, phù hơp với nhu cầu của người lao động cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp và tình hình kinh tế xã hội chung.
3. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng?
Điều 2 Nghị định số 90/2019/NĐ-CP quy định về các đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng, cụ thể như sau:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
4. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 2, 3 và khoản 4 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp".
II. Phân biệt lương tối thiểu vùng và lương cơ sở năm 2023
Nhiều người lao động vẫn bị nhầm lần và chưa phân biệt được 2 mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng. Cụ thể:
Tiêu chí |
Lương cơ sở |
Lương tối thiểu vùng |
Mục đích |
Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP, lương cơ sở là mức lương dùng để: - Xác định mức lương ở các bảng lương, mức phụ cấp và một số chế độ khác theo quy định với cán bộ, công viên chức. - Xác định mức hoạt động phí và sinh hoạt phí. - Xác định các khoản trích, các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở. |
Theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP, lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Đây là mức lương trả cho người lao động để làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ thời gian làm việc trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc các công việc đã thỏa thuận. Trong đó, phải bảo đảm: - Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. - Người lao động đã qua học nghề, mức lương phải cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng. |
Đối tượng áp dụng |
Cán bộ, công viên chức trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập |
Người lao động trong các doanh nghiệp (ngoài khu vực Nhà nước) |
Mức độ ảnh hưởng |
Ảnh hưởng đến quyền lợi của mọi cán bộ, công viên chức. |
Khi lương tối thiểu vùng tăng, chỉ người lao động đang có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới được tăng lương; hoặc người lao động có thỏa thuận với người sử dụng với người lao động về việc tăng lương. |
Chu kỳ điều chỉnh |
Thông thường là 1 năm/lần. Tuy nhiên, từ năm 2019 đến hết 6/2022 mức lương cơ sở không tăng do ảnh hưởng Covid-19. |
Không có quy định cụ thể. Thông thường, mỗi năm sẽ điều chỉnh 01 lần (bắt đầu từ ngày 01/01 hàng năm). |
Mức áp dụng năm 2023 |
1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến hết 30/6/2023) Từ 01/7/2023: là 1.800.000 đồng/tháng. |
- Vùng I: Mức 4.680.000 đồng/tháng - Vùng II: Mức 4.160.000đồng/tháng - Vùng III: Mức 3.640.000đồng/tháng - Vùng IV: Mức 3.250.000 đồng/tháng |
Bảng so sánh sự khác biệt giữa mức lương tối thiểu vùng và mức lương cơ sở năm 2023
III. Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
Mức lương tối thiểu vùng sẽ được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động, so sánh mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường, cùng với đó là chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế, quan hệ cung cầu lao động, việc làm và thất nghiệp, khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Đến thời điểm 1/7/2023, vẫn chưa có quy định cụ thể về việc điều chỉnh lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2023. Do vậy, mức lương tối thiểu vùng áp dụng cho nửa cuối năm 2023 sẽ vẫn được giữ nguyên.
Theo đó, căn cứ quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng |
Mức lương tối thiểu giờ |
Vùng I |
4.680.000 VNĐ |
22.500 VNĐ |
Vùng II |
4.160.000 VNĐ |
20.000 VNĐ |
Vùng III |
3.640.000 VNĐ |
17.500 VNĐ |
Vùng IV |
3.250.000 VNĐ |
15.600 VNĐ |
Bảng mức lương tối thiểu vùng theo tháng và theo giờ
Ngoài ra, Nghị định số 38/2022/NĐ-CP không quy định mức lương trả cho lao động đã qua đào tạo cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng. Nhưng với các nội dung đã cam kết trong hợp đồng lao động, hoặc các thỏa thuận hợp tác khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì vẫn tiếp tục được thực hiện (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Theo đó, tiền lương trả cho người lao động đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghệ sẽ cao hơn ít nhất là 7% so với mức lương tối thiểu, trừ trường hợp 02 bên có thỏa thuận khác.
IV. Lương tối thiểu vùng năm 2023 tại 63 tỉnh, thành trên cả nước
Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I,II,III,IV mới nhất cũng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, theo đó đã có sự điều chỉnh lại một số quận huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh thuộc các Vùng áp dụng mức lương tối thiểu.
Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng 2023 áp dụng tại 63 tỉnh, thành tại Việt Nam. (đơn vị đồng/ tháng)
1. Thành phố Hà Nội
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các Quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Sóc Sơn; - Thị xã Sơn Tây. |
I |
4.680.000 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa. |
II |
4.160.000 |
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các Quận: 1, 3, 4, 5, 6,7 ,8,10,11,12. - Các Quận: Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức. - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè. |
I |
4.680.000 |
- Huyện Cần Giờ. |
II |
4.160.000 |
3. Hải Phòng
Quận/ huyện thuộc thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận: Lê Chân, Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Kiến An. - Các huyện: Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Kiến Thụy. |
I |
4.680.000 |
- Huyện đảo Bạch Long Vĩ. |
II |
4.160.000 |
4. Đồng Nai
Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Biên Hòa. - Thành phố Long Khánh. - Các huyện: Trảng Bom, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu. - Huyện Xuân Lộc. |
I |
4.680.000 |
- Các huyện: Định Quán, Thống Nhất. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú. |
III |
3.640.000 |
5. Bình Dương
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An. - Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên. - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo. |
I |
4.680.000 |
6. Bà Rịa Vũng Tàu
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vũng Tàu. - Thị xã Phú Mỹ. |
I |
4.680.000 |
- Thành phố Bà Rịa. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Côn Đảo, Xuyên Mộc. |
III |
3.640.000 |
7. Hải Dương
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hải Dương. |
II |
4.160.000 |
- Thành phố Chí Linh. - Các huyện: Tứ Kỳ, Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Thanh Miện, Ninh Giang, Thanh Hà. |
IV |
3.250.000 |
8. Hưng Yên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hưng Yên. - Thị xã Mỹ Hào. - Các huyện: Yên Mỹ, Văn Lâm, Văn Giang. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi. |
III |
3.640.000 |
9. Vĩnh Phúc
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên. - Các huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô. |
III |
3.640.000 |
10. Bắc Ninh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Ninh. - Thị xã Từ Sơn. - Các huyện: Gia Bình; Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Lương Tài. |
II |
4.160.000 |
11. Quảng Ninh
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hạ Long; |
I |
4.680.000 |
- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều; |
II |
4.160.000 |
- Huyện Hoành Bồ; - Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Hải Hà , Tiên Yên. |
III |
3.640.000 |
- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ; |
IV |
3.250.000 |
12. Thái Nguyên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố: Thái Nguyên, Sông Công. - Thị xã Phổ Yên. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai. |
IV |
3.250.000 |
13. Phú Thọ
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Việt Trì. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Phú Thọ. - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập. |
IV |
3.250.000 |
14. Lào Cai
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lào Cai. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Bảo Thắng, thị xã Sa pa. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn. |
IV |
3.250.000 |
15. Nam Định
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Nam Định. - Huyện Mỹ Lộc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Ý Yên. |
III |
3.640.000 |
16. Ninh Bình
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Ninh Bình. |
II |
4.160.000 |
- Thành phố Tam Điệp. - Các huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Yên Mô. |
IV |
3.250.000 |
17. Thừa Thiên Huế
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Huế; |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà; - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang; |
III |
3.640.000 |
- Các huyện A Lưới, Nam Đông; |
IV |
3.250.000 |
18. Quảng Nam
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hội An, Tam kỳ. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Điện Bàn. - Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang. |
IV |
3.250.000 |
19. Đà Nẵng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ. - Các huyện: Hòa Vang. - Huyện đảo Hoàng Sa. |
II |
4.160.000 |
20. Khánh Hoà
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Nha Trang, Cam Ranh. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Ninh Hòa. - Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa. |
IV |
3.250.000 |
21. Lâm Đồng
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Đức Trọng, Di linh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông. |
IV |
3.250.000 |
22. Bình Thuận
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phan Thiết. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã La Gi. - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình. |
IV |
3.250.000 |
23. Tây Ninh
Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tây Ninh. - Thị xã Hòa Thành. - Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Bến Cầu, Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành. |
III |
3.640.000 |
24. Bình Phước
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đồng Xoài. - Huyện Chơn Thành. - Huyện Đồng Phú. |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Phước Long, Bình Long. - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập. |
IV |
3.250.000 |
25. Long An
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tân An. - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Kiến Tường. - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng. |
IV |
3.250.000 |
26. Tiền Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Mỹ Tho. - Huyện Châu Thành. |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy. - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông. |
IV |
3.250.000 |
27. Cần Thơ
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh. |
III |
3.640.000 |
28. Kiên Giang
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên. - Thành phố Phú Quốc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành. |
IV |
3.250.000 |
29. An Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Tân Châu. - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú. |
IV |
3.250.000 |
30. Trà Vinh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Trà Vinh. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Duyên Hải. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long. |
IV |
3.250.000 |
31. Cà Mau
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cà Mau. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân. |
IV |
3.250.000 |
32. Bến Tre
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bến Tre. - Huyện Châu Thành. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú. |
IV |
3.250.000 |
33. Bắc Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Giang. - Các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam. |
IV |
3.250.000 |
34. Hà Nam
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phủ Lý. - Huyện Duy Tiên, Kim Bảng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm. |
IV |
3.250.000 |
35. Hoà Bình
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hòa Bình. - Huyện Lương Sơn. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc. |
IV |
3.250.000 |
36. Thanh Hoá
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn. - Thị xã Bỉm Sơn. - Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định. |
IV |
3.250.000 |
37. Hà Tĩnh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hà Tĩnh. - Thị xã Kỳ Anh. - Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh. - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà. |
IV |
3.250.000 |
38. Phú Yên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tuy Hòa. - Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh. - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa. |
IV |
3.250.000 |
39. Ninh Thuận
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam. |
IV |
3.250.000 |
40. Kon Tum
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành Phố Kom Tum. - Huyện Đăk Hà. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông. |
IV |
3.250.000 |
41. Vĩnh Long
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vĩnh Long. - Thị xã Bình Minh. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Long Hồ. - Huyện Mang Thít. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm; |
IV |
3.250.000 |
42. Hậu Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vị Thanh. - Thị xã Ngã Bảy. - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Long Mỹ. - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp. |
IV |
3.250.000 |
43. Bạc Liêu
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành Phố Bạc Liêu. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Giá Rai. - Huyện Hòa Bình. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải. |
IV |
3.250.000 |
44. Sóc Trăng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc Tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Sóc Trăng. - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung. |
IV |
3.250.000 |
45. Bắc Kạn
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Kạn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì. |
IV |
3.250.000 |
46. Cao Bằng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cao Bằng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên. |
IV |
3.250.000 |
47. Đắk Lắk
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Buôn Mê Thuột. |
III |
3.640.000 |
-Thị xã Buôn Hồ. - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk. |
IV |
3.250.000 |
48. Đắk Nông
Quận/ huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc Tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Gia Nghĩa. - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức. |
IV |
3.250.000 |
49. Điện Biên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Điện Biên Phủ. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Mường Lay. - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ. |
IV |
3.250.000 |
50. Đồng Tháp
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cao Lãnh. - Thành phố Sa Đéc. |
III |
3.640.000 |
- Thành phố Hồng Ngự. - Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. |
IV |
3.250.000 |
51. Gia Lai
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Pleiku. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa. - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ. |
IV |
3.250.000 |
52. Hà Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hà Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh. |
IV |
3.250.000 |
53. Lai Châu
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lai Châu. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn. |
IV |
3.250.000 |
54. Lạng Sơn
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lạng Sơn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan. |
IV |
3.250.000 |
55. Quảng Bình
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đồng Hới. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Ba Đồn. - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa. |
IV |
3.250.000 |
56. Nghệ An
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vinh. - Thị xã Cửa Lò. - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn. - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương. |
IV |
3.250.000 |
57. Quảng Trị
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đông Hà. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Quảng Trị. - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh. |
IV |
3.250.000 |
58. Sơn La
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Sơn La. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ. |
IV |
3.250.000 |
59. Thái Bình
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thái Bình. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư. |
IV |
3.250.000 |
60. Tuyên Quang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tuyên Quang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. |
IV |
3.250.000 |
61. Yên Bái
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Yên Bái. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Nghĩa Lộ. - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình. |
IV |
3.250.000 |
62. Bình Định
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Quy Nhơn. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã An Nhơn. - Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân. |
IV |
3.250.000 |
63. Quãng Ngãi
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Quảng Ngãi. - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành. |
IV |
3.250.000 |
V. Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng
- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
(Căn cứ Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP)
VI. Mức xử phạt nếu trả lương cho người lao động thấp hơn lương tối thiểu
Khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định mức phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu được quy định như sau:
- Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
- Từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
- Từ 50 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
Lưu ý: Mức phạt tiền đối với hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt đối với tổ chức vi phạm gấp 02 lần mức phạt đối với cá nhân (khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
Xem thêm các chương trình khác: