Giải Hóa 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 4. Mời các bạn đón xem:
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Video giải Hóa 11 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Lời giải:
- Sau phản ứng tạo thành chất kết tủa:
Ví dụ: Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3↓
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + CO3- + Ca2+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + CaCO3↓
Phương trình ion rút gọn:
Ca2+ + CO3- → CaCO3↓
- Sau phản ứng tạo thành chất dễ bay hơi:
Ví dụ: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + S2- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2S↑
Phương trình ion rút gọn:
2H+ + S2- → H2S↑
- Sau phản ứng tạo thành chất điện li yếu
Ví dụ: 2CH3COONa +H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
Phương trình ion đầy đủ:
2CH3COO- + 2Na+ + 2H+ + SO42- → 2CH3COOH +2Na+ + SO42-
Phương trình ion rút gọn:
CH3COO- + H+ → CH3COOH
Lời giải:
- Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ là muối và nước (H2O), mà nước là chất điện li yếu (thỏa mãn điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li) .
Ví dụ: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- Sản phẩm của phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit là muối mới, và axit cacbonic (H2CO3) rất yếu, dễ dàng bị phân huỷ thành nước (H2O và khí cacbonic (CO2)). Vậy sản phẩm cuối cùng sau phản ứng có chất dễ bay hơi (CO2) và chất điện li yếu (H2O). (Thỏa mãn điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li) .
Ví dụ: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Lời giải:
Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
AgNO3, NaCl, NaNO3 là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion đầy đủ:
Ag+ + NO3- + Na+ + Cl- → AgCl ↓ + NO3- + Na+
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của:
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
Còn các ion NO3- và Na+ vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng.
Thí dụ 2: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + SO2 ↑
Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion:
2Na+ + SO32- + 2H+ + 2Cl- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + SO2 ↑
2H+ + SO32- → H2O + SO2 ↑
Vậy thực chất trong dung dịch chỉ có phản ứng của 2H+ và SO32- còn các ion Na+ và Cl- vẫn tồn tại trong dung dịch trước và sau phản ứng. Thực chất các phản ứng trong dung dịch điện li là phản ứng giữa các ion vì các chất điện li đã phân li thành các ion.
Bài 4 trang 20 Hóa 11: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết:
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Lời giải:
Đáp án C.
Vì chỉ rõ các ion nào đã tác dụng với nhau làm cho phản ứng xảy ra.
Lời giải:
a) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 ↓
b) NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl ↓
Ag+ + Cl- → AgCl ↓
c) NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F+ → HF
d) MgCl2 + KNO3 → Không có phản ứng
e) FeS (r) +2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS (r) + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
g) HClO + KOH → KClO + H2O
HClO + OH- → H2O + ClO-
Bài 6 trang 20 Hóa 11: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)3?
Lời giải:
Đáp án D.
Vì: Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3↓ + 3KNO3
Lời giải:
a) Tạo thành chất kết tủa:
1. AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
2. K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4↓
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
3. Na2CO3 + MgCl2 → 2NaCl + MgCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
b) Tạo thành chất điện li yếu:
1. 2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4
CH3COO- + H+ → CH3COOH
2. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
3. NaF + HCl → NaCl + HF
H+ + F- → HF
c) Tạo thành chất khí:
1. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
2. K2SO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑
2H+ + SO32- → H2O + SO2↑
3. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Bài giảng Hóa 11 Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Luyện tập axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11