Giải Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 12: Phân bón hóa học chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 12. Mời các bạn đón xem:

1 839 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Video giải Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 1 trang 58 Hóa 11: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?

Lời giải:

Hoà tan mẫu thử của từng phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối: (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào từng dung dịch:

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai và xuất hiện kết tủa trắng là (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑+ 2H2O

- Nếu thấy dung dịch nào có khí bay ra có mùi khai là NH4Cl

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑+ 2H2O

- Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

 

Bài 2 trang 58 Hóa 11: Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Lời giải:

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng được N2 và O2.

Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 (ảnh 1)

Bài 3 trang 58 Hóa 11: Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

Lời giải:

Trong 1000 gam quặng có:

1000. 35% = 350 gam Ca3(PO4)2

Bảo toàn nguyên tố P → Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1 mol P2O5 nghĩa là trong 310 gam Ca3(PO4)2 tương ứng có 142 gam P2O5.

→ 350 gam Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:

mP2O5=  350.142310= 160,3 gam

%P2O5 trong quặng = 160,31000.100

 = 16,03%

Bài 4 trang 58 Hóa 11: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Lời giải:

Phương trình phản ứng:

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2HPO4

→ Phương trình phản ứng tổng hợp:

2H3PO4 + 3NH3 → NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4

a) Từ phương trình phản ứng ta có:

∑số mol NH3 cần dùng

= 1,5 số mol H3PO4 

= 1,5.6.103 = 9000 mol

→ VNH3 (đktc) = 9000.22,4

= 201600 lít

b) Từ phương trình phản ứng ta có:

nNH4H2PO4  = n(NH4)2HPO4

 = 0,5. = 0,5.6.103 = 3000 mol

Khối lượng amophot thu được:

mNH4H2PO4 +  m(NH4)2HPO4 

= 3000.(115+132)

= 741000 gam = 741 kg

Bài giảng Hóa 11 Bài 12: Phân bón hóa học

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 14: Bài thực hành 2. Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Bài 15: Cacbon

Bài 16: Hợp chất của cacbon

Bài 17: Silic và hợp chất của silic

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Phân bón hóa học

Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án

1 839 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: