Giải Hóa 11 Bài 28: Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 28: Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 28. Mời các bạn đón xem:

1 1039 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Hóa 11 Bài 28: Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố.

Điều chế và tính chất của metan

Video giải Hóa 11 Bài 28: Bài thực hành 3: Phân tích định tính nguyên tố.

Điều chế và tính chất của metan

Thí nghiệm 1 trang 124 Hóa học 11: Xác định định tính cacbon và hiđro

- Tiến hành thí nghiệm:

   + Trộn đều khoảng 0,2g saccarozo với 1-2g CuO và cho vào ống nghiệm khô.

   + Thêm 1g CuO để phủ kín hỗn hợp

   + Nhồi 1 nhúm bông có rắc 1 ít bột CuO lên phần trên của ống nghiệm.

   + Lắp ống nghiệm như hình 4.1 trang 90 Hóa học 11

   + Đun hỗn hợp phản ứng (lúc đầu đun nhẹ, sau đó tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

- Hiện tượng:

   + Nung nóng hỗn hợp, bột CuSO4 khan từ màu trắng chuyển sang màu xanh.

   + Xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm chứa Ca(OH)2

   + Một phần hỗn hợp còn lại trong ống nghiệm chuyển màu đỏ.

- Giải thích:

Khi đun nóng hỗn hợp, phản ứng hóa học xảy ra:

Chất hữu cơ + CuO to CO2 + H2O

   + Bột đồng sunfat (màu trắng) chuyển màu xanh do hơi nước vừa mới sinh đã kết hợp với CuSO4 khan tạo thành muối ngậm nước CuSO4.5H2O

⇒ Xác nhận có H (hiđro) có trong hợp chất cần nghiên cứu.

   + Khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo thành kết tủa CaCO3 

⇒ Xác nhận có C (cacbon) có trong hợp chất cần nghiên cứu..

   + Kết luận: Trong hợp chất hữu cơ có C, H.

Thí nghiệm 2 trang 124 Hóa học 11:  Điều chế và thử một tính chất của metan

- Tiến hành thí nghiệm:

   + Trộn đều natri axetat với vôi tôi xút theo tỉ lệ khối lượng 1:2, cho 4-5g hỗn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô có nút và ống dẫn khí

   + Lắp dụng cụ như hình 5.2

   + Đun nóng đáy ống nghiệm bằng đèn cồn

   + Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra. Quan sát màu ngọn lửa

   + Dẫn dòng khí lần lượt vào dd Br2 hoặc dd thuốc tím. Quan sát hiện tượng.

- Hiện tượng:

   + Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí vuốt nhọn, CH4 được dẫn ra từ ống nghiệm bốc cháy với ngọn lửa xanh nhạt.

   + Đưa mặt đế sứ vào phía trên ngọn lửa, có các giọt nước đọng trên mặt sứ.

   + Đưa đầu ống dẫn khí sục vào các dung dịch KMnO4 và nước brom, không có hiện tượng mất màu.

- Giải thích:

   + Đốt CH4 cháy tạo ra CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt, CH4 cháy với ngọn lửa xanh.

PTHH: CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O (H = -890kJ)

   + CH4 không làm mất màu dung dịch KMnO4 và nước brom, chứng tỏ CH4 không phản ứng với KMnO4 và nước brom.

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 29: Anken

Bài 30: Ankađien

Bài 31: Luyện tập anken và ankađien

Bài 32: Ankin

Bài 33: Luyện tập: Ankin

 

1 1039 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: