Giải Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 38. Mời các bạn đón xem:

1 752 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên

Video giải Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên

Bài 1 trang 172 Hóa 11: So sánh tính chất hoá học của:

a. Anken với ankin

b. Ankan với ankylbenzen

Cho thí dụ minh hoạ

Lời giải:

a/ So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau:

Cả anken và ankin đều tham gia phản ứng cộng:

+ Cộng hiđro:

Ví dụ: CH2 = CH2 + H2 Ni,to CH3 – CH3

CH ≡ CH + 2H2 Ni,to CH3 – CH3

+ Cộng dung dịch brom:

Ví dụ: CH2  = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

+ Cộng HX đều theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

Cả anken và ankin đều làm mất màu dung dịch thuốc tím:

Ví dụ:

3CH ≡ CH + 4H2O + 8KMnO4 → 3(COOH)2 + 8MnO2 + 8KOH

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH – CH2OH + 2MnO2 + 2KOH

- Khác nhau :

+ Anken: Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin: Các Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại:

Ví dụ:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC ≡ CAg + 2NH4NO3

Cả anken và ankin đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O

CnH2n +  O2 to nCO2 + nH2O

CnH2n - 2 +  O2 to nCO2 +( n – 1)H2O

b/ So sánh tính chất hóa học ankan và ankylbenzen:

- Giống nhau:

+ Cả ankan và ankylbenzen đều có phản ứng thế bởi halogen:

Ví dụ:

So sánh tính chất hoá học của: Anken với ankin (ảnh 1)

+ Cả ankan và ankylbenzen đều bị oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2 và H2O

Tổng quát:

So sánh tính chất hoá học của: Anken với ankin (ảnh 1)

- Khác nhau:

+ Ankylbenzen có phản ứng cộng còn ankan thì không.

Ví dụ:

CnH2n – 6 + 3H2 to,NiCnH2n

Bài 2 trang 172 Hóa 11: Trình bày phương pháp hoá học

a. Phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: H2, O2, CH4, C2H4, C2H2

b. Tách riêng khí metan từ hỗn hợp với lượng nhỏ các chất C2H4, C2H2.

Lời giải:

a. Đánh số thứ tự từng bình chứa khí, trích mỗi bình một ít sang lọ đánh số tương ứng.

- Cho que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào từng lọ các mẫu khí, mẫu nào làm que đóm bùng cháy thì đó là O2.

- Lần lượt dẫn các khí còn lại qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu khí nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa vàng thì đó là C2H2.

   CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

- Tiếp tục dẫn các mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, khí nào làm nhạt màu dung dịch brom thì đó là C2H4.

   CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) → BrCH2-CH2Br (không màu)

- Đốt cháy hai mẫu khí còn lại, dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là CH4

   2H2 + O2 to2H2O

   CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O

   CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O

- Khí còn lại là H2

b. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 dư, C2H4 và C2H2 phản ứng và bị giữ lại trong bình, khí thoát ra khỏi bình là metan tinh khiết.

   CH2=CH2 + Br2 (nâu đỏ) → BrCH2-CH2Br (không màu)

   CH≡CH + 2Br2 (nâu đỏ) → Br2CH-CHBr2 (không màu)

Bài 3 trang 172 Hóa 11: Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:

a. Etan (1) etilen (2) polietilen

b. Metan (1) axetilen (2)vinylaxetilen (3)butađien(4)polibutađien

c. Benzen → brombenzen.

Lời giải:

a). CH3 – CH3 to,xtCH2 = CH2 + H2

nCH2 = CH2 to,xt,p(-CH2 – CH2 - )n

b). 2CH4 1500oC,LLNCH ≡ CH + 3H2

2 CH ≡ CHto,xtCH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH2 + H2 to,xt CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = CH – CH = CH2 to,xt,p(-CH2 – CH = CH – CH2 -)n

  c). C6H6 + Br2 to,FeC6H5Br + HBr

Bài 4 trang 172 Hóa 11: Viết phương trình hoá học tổng quát của phản ứng đốt cháy các loại hiđrocacbon đã nêu trong bảng 7.2. Nhận xét về tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O trong sản phẩm cháy của mỗi loại hiđrocacbon.

Lời giải:

- Đốt cháy ankan:

CnH2n + 2 +  3n+12O2 to nCO2 +( n + 1)H2O

Có n + 1 > n vậy đốt cháy ankan thu được  

- Đốt cháy anken:

CnH2n +  3n2O2 to nCO2 + nH2O

Đốt cháy anken thu được

- Đốt cháy ankin:

CnH2n - 2 +  3n12O2 to nCO2 +( n – 1)H2O

Có n – 1 < n vậy đốt cháy ankin thu được .

- Đốt cháy ankylbenzen:

CnH2n - 6 +  3n32O2 to nCO2 +( n - 3)H2O

Có n – 3 < n vậy đốt cháy ankylbenzen thu được

Bài 5 trang 172 Hóa 11: Khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X (là chất lỏng ở điều kiện thường) thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2:1. Công thức phân tử của X có thể là công thức nào sau đây?

A. C4H4;

B. C5H12

C. C6H6;

D. C2H2

Lời giải:

- Đáp án C

- Khi đốt cháy X thu được CO2 và H2O có số mol theo tỉ lệ 2 : 1

⇒ X có số C bằng số H

Mà X là chất lỏng ở điều kiện thường nên X chỉ có thể là C6H6

Bài giảng Hóa 11 Bài 38: Hệ thống hóa về hiđrocacbon thiên nhiên

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 39: Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

Bài 40: Ancol

Bài 41: Phenol

Bài 42: Luyện tập: Dẫn xuất halogen, ancol và phenol

Bài 43: Bài thực hành 5: Tính chất của etanol, glixerol và phenol

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Hệ thống hóa về hiđrocacbon

Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hidrocacbon thiên nhiên có đáp án

1 752 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: