Giải Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 11. Mời các bạn đón xem:

1 944 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Video giải Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Bài 1 trang 53 Hóa 11: Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của:

a) BaO

b) Ca(OH)2

c) K2CO3

Lời giải:

Các chất lấy dư nên muối tạo ra là muối trung hoà:

a)  Phương trình hóa học dạng phân tử:

2H3PO4 + 3BaO → Ba3(PO4)2 + 3H2O

Phương trình phân tử trùng với phương trình ion thu gọn

b) Phương trình hóa học dạng phân tử:

 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6H2O

 Phương trình hóa học dạng ion rút gọn:

 2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 + 6H2O

c) Phương trình hóa học dạng phân tử:

2H3PO4 + 3K2CO3 → 2K3PO4 + 3H2O + 3CO2

Phương trình hóa học dạng ion rút gọn:

 2H3PO4 + 3CO32- → 2PO43- + 3H2O + CO2

Bài 2 trang 53 Hóa 11: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ?

Lời giải:

Những tính chất chung: Đều có tính axit

+ Chuyển màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

+ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

+ Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử:

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

2H3PO4 + 3Na2SO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3SO2

Những tính chất khác nhau:

HNO3

H3PO4

- Axit HNO3 là axit mạnh

HNO3 → H+ + NO3-

- Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

- Axit H3PO4 là một axit trung bình

H3PO4 ⇆ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

- Axit H3PO4 không có tính oxi hoá.

3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

S + H3PO4 → không phản ứng

3FeO +2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2O

 

Bài 3 trang 54 Hóa 11: Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:

H3PO4  3H+ + PO43-

Khi thêm HCl vào dung dịch:

A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.

B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Cân bằng trên không bị dịch chuyển.

D. Nồng độ PO43- tăng lên.

Lời giải:

Đáp án B.

Khi thêm HCl vào làm tăng nồng độ H+ trong dung dịch. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ H+

 → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Bài 4 trang 54 Hóa 11: Lập các phương trình hóa học sau đây:

Lập các phương trình hóa học sau H3PO4 + K2HPO4 (ảnh 1)

Lời giải:

Lập các phương trình hóa học sau H3PO4 + K2HPO4 (ảnh 1)

Bài 5 trang 54 Hóa 11: Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00M cho tác dụng với 50,0ml H3PO4 0,50M?

Lời giải:

Ta có: nH3PO4 = 0,05.0,5 = 0,025 mol

Phương trình phản ứng:

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Từ phương trình phản ứng suy ra:

nNaOH = 3nH3PO4 

= 3. 0,025 = 0,075 mol

→ VNaOH = nCM=0,0751

=0,075lít = 75 ml

Bài giảng Hóa 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 14: Bài thực hành 2. Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Bài 15: Cacbon

Bài 16: Hợp chất của cacbon

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Axit photphoric và muối photphat

Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án

1 944 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: