Giải Hóa 11 Bài 10: Photpho

Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 10: Photpho chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa 11 Bài 10. Mời các bạn đón xem:

1 869 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Hóa 11 Bài 10: Photpho

Video giải Hóa 11 Bài 10: Photpho

Bài 1 trang 49 Hóa 11: Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?

Lời giải:

- Những điểm khác nhau về tính chất vật lí:

Tính chất

P trắng

P đỏ

Cấu tạo phân tử

- Có mạng tinh thể phân tử. Phân tử gồm 4 nguyên tử liên kết bằng lực tương tác yếu

- Có cấu trúc dạng polime, có lực liên kết cộng hoá trị tương đối lớn

Trạng thái, màu sắc

- Chất rắn màu trắng, trong suốt (hoặc hơi vàng), mềm

- Chất bột màu đỏ

Tính tan

- Không tan trong nước, ta trong một số dung dịch C6H6, CS2

- Không tan trong dung môi thông thường nào

Độc tính, tính bền

- Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.

- Không bền.

- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 40oC

- Không độc

- Bền ở điều kiện thường.

- Bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ lớn hơn 250oC

Tính phát quang

Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối

Không phát quang trong bóng tối.

 

- Sự chuyển đổi giữa P trắng và P đỏ:

Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí của P trắng và P đỏ (ảnh 1)

Bài 2 trang 49 Hóa 11: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hoá?

P + O2 → P2O5

P + Cl→ PCl3

P + S → P2S3

P + S → P2S5

P + Mg → Mg3P2

P + KClO3 → P2O+ KCl

Lời giải:

4P0    +   5O02     2P+52O25

45   P0       P+5    +    5e   O02    +   4e       2O2

P là chất khử

2P0    +   3Cl02     2P+3Cl13

23   P0       P+3    +    3e   Cl02    +   2e       2Cl1

P là chất khử

2P0    +   5S0     P+52S25

23   P0       P+5    +    5e  5S0    +   2e       S2

P là chất khử

2P0    +   3Mg0     Mg+23P32

23   P0    +3e   P3      Mg0          Mg+2  +  2e

P là chất oxi hóa

Lập phương trình hoá học của các phản ứng P + O2 (ảnh 1)

P là chất khử

 

Bài 3 trang 49 Hóa 11: Thí nghiệm ở hình 2.13 (SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra?

Thí nghiệm ở hình 2.13 (SGK) chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ (ảnh 1)

Lời giải:

P đỏ được đặt trên thanh sắt gần ngọn lửa hơn P trắng (to cao hơn). Hiện tượng: P trắng bốc cháy còn P đỏ thì không. Chứng tỏ P trắng dễ phản ứng với oxi hơn P đỏ rất nhiều. Thực tế P trắng có thể bị oxi hoá trong không khí ở nhiệt độ thường (hiện tượng phát quang hoá học), còn P đỏ thì bốc cháy khi đun nóng ở nhiệt độ 250oC.

4P +5O2 t° 2P2O5

Bài 4 trang 50 Hóa 11: Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?

Lời giải:

- Ứng dụng:

+ P đỏ được dùng trong sản xuất diêm.

+ Điều chế axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa photpho…

+ Dùng trong quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

+ Photpho còn là một nguyên tố rất cần cho con người nhất là trí thông minh, sáng tạo, phát triển xương. Cần cho cây nhất là cấy ăn quả.

- Những ứng dụng đó xuất phát từ tính khử và tính oxi hoá của photpho.

Bài 5 trang 50 Hóa 11: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?

b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?

c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng:

4P + 5O2 → 2P2O5    (1)

P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O    (2)

b)

nP = 6,23,1 = 0,2 mol

→ nP2O512nP

12.0,2 = 0,1 mol

Theo phương trình:

nNaOH = 4.nP2O5

= 4. 0,1 = 0,4 mol

Khối lượng NaOH = 0,4.40 = 16 g

Khối lượng dung dịch NaOH = 16.10032

 = 50,0 g

Theo phương trình:

nNa2HPO4 = 2.nP2O5

=  0,1. 2 = 0,2 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mdd sau  = m dd NaOH +mP2O5

= 50 + 0,1.142 = 64,2 gam

C%Na2HPO142.0,264,2.100

 = 44,24%

Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 11: Axit photphoric và muối photphat

Bài 12: Phân bón hóa học

Bài 13: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 14: Bài thực hành 2. Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho

Bài 15: Cacbon

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Photpho

Trắc nghiệm Photpho có đáp án

1 869 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: