Giải Tin học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Với giải bài tập Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 4.
Giải Tin học lớp 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Khởi động
Trả lời:
Có thể thể hiện 13 bởi dãy 1101. Việc thể hiện giá trị của một số bằng dãy bit giúp biểu diễn được con số trong máy tính.
1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên
Hoạt động
Hoạt động 1 trang 20 Tin học 10: Biểu diễn một số dưới dạng tổng luỹ thừa của 2
Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2?
Gợi ý: hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết.
Trả lời:
19 = 24 + 21 + 20
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 21 Tin học 10: Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
Trả lời:
1310 = 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 = 11012
15510 = 1 × 27 + 0 × 26 + 0 × 25 + 1 × 24 + 1 × 23 + 0 × 22 + 1 × 21 + 1 × 20 = 100110112
76 = 1 × 26 + 0 × 25 + 0 × 24 + 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 0 × 20 = 10011002
Câu hỏi 2 trang 21 Tin học 10: Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân
a) 110011. b) 10011011. c) 1001110.
Trả lời:
a) 110011 = 1 × 25 + 1 × 24 + 0 × 23 + 0 × 22 + 1 × 21 + 1 × 20 = 51
b) 10011011 = 1 × 27 +0 × 26 + 0 × 25 + 1 ×24 + 1 × 23 + 0 × 22 + 1 × 21 + 1 × 20 = 155
c) 1001110 = 1 × 26 + 0 × 25 + 0 ×24 + 1 × 23+ 1 × 22 + 1 × 21 + 0 × 20 = 78
2. Các phép tính số học trong hệ nhị phân
Hoạt động
a) 26 + 27 = 53. b) 5 × 7 = 35.
Trả lời:
a) 26 + 27= 53
00011010 + 00011011 = 00110101
b) 5 × 7 = 35
00000101 × 00000111 = 00100011
Câu hỏi
Câu hỏi trang 23 Tin học 10: Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân:
a) 101101 + 11001. b) 100111 × 1011.
Trả lời:
a) 101101 + 11001 = 1000110
b) 100111 × 1011 = 110101101
Luyện tập
Luyện tập 1 trang 23 Tin học 10: Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 125 + 7. b) 250 + 75. c) 75 + 112.
Trả lời:
a) 125 + 7 = 01111101 + 00000111 = 10000100 = 132.
b) 250 + 75 = 11111010 + 01001011 = 101000101 = 325.
c) 75 + 112 = 01001011 + 01110000 = 10111011 = 187.
Luyện tập 2 trang 23 Tin học 10: Em hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4
a) 15 × 6. b) 11 × 9. c) 125 × 4.
Trả lời:
a) 15 × 6 = 1111 × 110 = 1010000 = 80.
b) 11 × 9 = 1011 × 1001 = 1011010 = 90.
c) 125 × 4 = 1111101 × 100 = 111110100 = 500.
Vận dụng
Trả lời:
Cách đổi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân: đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.
Ví dụ 1: Chuyển số 0.62510 sang hệ nhị phân
- 0.625 × 2 = 1.25, lấy số 1, phần lẻ 0.25
- 0.25 × 2 = 0.5, lấy số 0, phần lẻ 0.5
- 0.5 × 2 = 1.0, lấy số 1, phần lẻ 0. Kết thúc phép chuyển đổi.
Vậy kết quả 0.62510 = 0.1012
Ví dụ 2: Đổi số 9.62510 sang hệ nhị phân
- Phần nguyên 9 đổi sang hệ nhị phân là 1001
- Phần lẻ 0.625 đổi sang hệ nhị phân là 0.101
Vậy số 9.62510 = 1001.1012
Vận dụng 2 trang 23 Tin học 10: Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Trả lời:
a) Mã bù 2 (tiếng Anh: two's complement) là một số trong hệ nhị phân là bù đúng (true complement) của một số khác. Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Thực chất, số biểu diễn ở dạng bù 2 là số biểu diễn ở bù 1 rồi sau đó cộng thêm 1. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại (chỉ áp dụng cho số có bit cực phải là 1).
b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn số âm trong máy tính. Theo phương pháp này, bit cực trái (là bit nằm bên trái cùng của byte) được sử dụng làm bit dấu (sign bit - là bit tượng trưng cho dấu của số) với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số là số dương, còn nếu nó là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này ra, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
1. Hệ nhị phân và biểu diễn số nguyên
a) Hệ nhị phân
Hệ nhị phân có các điểm đặc điểm sau:
- Chỉ dùng hai chữ số 0 và 1, các chữ số 0 và 1 gọi là các chữ số nhị phân.
- Mỗi số có thể biểu diễn bởi một dãy các chữ số nhị phân.
- Trong biểu diễn số nhị phân, một chữ số ở một hàng sẽ có giá trị gấp 2 lần chính chữ số đó ở hàng liền kề bên phải.
- Ví dụ: Biểu diễn số 19 trong hệ nhị phân là: 110012
b) Đổi biểu diễn số nguyên dương từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
- Cần đổi số tự nhiên N trong hệ thập phân sang số nhị phân có dạng dkdk – 1…d1d0 nghĩa là cần tìm các số dk, dk – 1, …, d1, d0 có giá trị bằng 0 hoặc 1 sao cho:
- Để tìm các số dk, dk – 1, …, d1, d0 người ta chia liên tiếp N cho 2 để tìm số dư, viết các số dư theo chiều từ dưới lên, ta được số nhị phân cần tìm.
Hình 1.1: Đổi một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân cần tìm
1910=100112
c) Biểu diễn số nguyên trong máy tính
- Có hai phương pháp để biểu diễn số trong máy tính:
+ Dấu phẩy động: dùng khi tính toán với các số quá lớn, quá nhỏ hoặc không nguyên.
+ Dấu phẩy tĩnh.
- Biểu diễn số nguyên không dấu bằng cách biểu diễn sang hệ nhị phân rồi đưa vào bộ nhớ máy tính.
- Biểu diễn số nguyên có dấu bằng một số cách như mã thuận, mã đảo trái nhất để mã hóa dấu (dấu cộng được mã hóa bởi bit 0, dấu trừ được mã hóa bởi bit 1, phần còn lại mã hóa giá trị tuyệt đối của số).
Ví dụ: 19 có mã là 00010011, -19 có mã là 10010011
2. Các phép tính số học trong nhị phân
a) Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
- Phép cộng và nhân tương tự trong hệ thập phân
x |
y |
x + y |
x × y |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
10 |
1 |
Bảng 1: Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
b) Cộng hai số nhị phân
- Khi phép cộng hai bit có kết quả là 10 thì ghi 0 ở hàng tương ứng dưới tổng và nhớ 1 sang hàng bên trái. Có thể xảy ra trường hợp cộng 2 bit 1 mà phải nhớ từ hàng trước chuyển sang thì kết quả sẽ là 11, khi đó ta ghi 1 ở hàng tương ứng dưới tổng và nhớ 1 sang hàng tiếp theo bên trái.
Ví dụ: Phép cộng hai số nhị phân 11011 và 11010.
Hình 1.2: Thực hiện phép cộng
c) Nhân hai số nhị phân
Nhân thừa số thứ nhất lần lượt với từng chữ số của thừa số thứ hai, theo thứ tự từ phải sang trái và đặt kết quả căn phải theo đúng vị trí chữ số của thừa số thứ hai, rồi cộng tất cả lại.
Ví dụ: Phép nhân 1101 với 101 trong hệ nhị phân.
Hình 1.3: Thực hiện phép nhân
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh
Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng
Bài 8: Mạng máy tính trong cuộc sống hiện đại
Bài 9: An toàn trên không gian mạng
Xem thêm tài liệu Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức