Giải Tin học 10 Bài 20 (Kết nối tri thức): Câu lệnh lặp for

Với giải bài tập Tin học 10 Bài 20: Câu lệnh lặp for sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 20.

1 2836 lượt xem
Tải về


Giải Tin học lớp 10 Bài 20: Câu lệnh lặp for

Khởi động

Khởi động trang 105 Tin học 10: Em có thể đã gặp những trường hợp cần thực hiện một số công việc lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ, để kể tên tất cả các bạn trong lớp có 30 học sinh, em cần lần lượt đọc tên từng bạn; để đếm số lượng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50, em có thể kiểm tra lần lượt các số từ 1 đến 50 và ghi ra các số chia hết cho 3 (chẳng hạn, 3, 6, 9, …) rồi đếm các số đó. Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh cho phép viết một cách ngắn gọn các bước cần thực hiện lặp đi lặp lại để tạo thành một cấu trúc lập trình được gọi là cấu trúc lặp.

Em có thể xác định được trong mỗi ví dụ trên công việc nào cần phải lặp và được lặp lại bao nhiêu lần không?

Trả lời:

Công việc lặp lại: kể tên các bạn trong lớp: 30 lần

+ Các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1→ 50 (3,6, 9…48) : 15 lần

1. Lệnh FOR

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 105 Tin học 10: Làm quên với lệnh for

Thực hiện đoạn chương trình sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python để tính tổng 0 + 1 + … + 9. Tổng này có giá trị bao nhiêu? Giải thích kết quả.

>>> S = 0

>>> for k in range (10):

S = S + k

>>> print(S)

45

Trả lời:

Tổng trên là kết quả của phép cộng

S = 0 + 1 + 2 + 3 + … + 9 = 45

Câu hỏi

Câu hỏi trang 106 Tin học 10: Với giá trị n cho trước, so sánh giá trị S trong đoạn chương trình sau với tổng 1 + 2 + … + n.

S = 0

for k in range (1,n+1):

S = S + k

Trả lời:

Câu lệnh trên có giá trị bằng với tổng S = 1 + 2 + … + n

Vì range (1, n+1): gồm các số từ 1 đến n.

2. Lệnh RANGE

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 106 Tin học 10: Tìm hiểu vùng giá trị xác định bởi lệnh range ()

Quan sát các lệnh for sau và so sánh kết quả in ra để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range(). Lưu ý, lệnh print() có thêm tham số để in bộ dữ liệu theo hàng ngang

Giải Tin học 10 Bài 20: Câu lệnh lặp for - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Lệnh range (m, n+1): gồm các số từ 1 đến n. (m < n)

Kết quả in ra các số từ m đến n

Câu hỏi

Câu hỏi trang 107 Tin học 10: Hãy biểu diễn các dãy sau đây bằng lệnh range ( ).

a) 1, 2, 3, …, 50.                              b) 5, 6, 7, 8, 9, 10.

c) 0, 1.                                              d) 10.

Trả lời:

a) range (1,51)

b) range (5,11)

c) range (0,2)

d) range (10,11)

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 107 Tin học 10: Đoạn chương trình sau in ra kết quả gì?

n = int(input(“Nhập só tự nhiên n:”))

S = 0

for k in range (n+1):

S = S + k

print (S*S)

Trả lời:

Kết quả in ra là bình phương của S: S2 = (0 + 1 + 2 + … + n)2

Luyện tập 2 trang 107 Tin học 10: Viết đoạn chương trình tính tích 1 × 2 × 3 × … × n với n được nhập vào từ bàn phím.

Trả lời:

n = int(input(“nhập vào n:”))

S = 1

for i in range(1, n+1):

S = S*i

print (“tich là:”, S)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 107 Tin học 10: Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả S=1+12+...+1n.

Trả lời:

n = int (input(“nhập vào n:”))

S = 0

for i in range (1, n+1):

S = S + 1/i

print (“tổng S là:”, S)

Vận dụng 2 trang 107 Tin học 10: Viết chương trình nhập từ bàn phím số tự nhiên n và in ra kết quả là tổng sau:

S = 13 + 23 + … + n3.

Trả lời:

n = int (input(“nhập vào n:”))

S = 0

for i in range (1, n+1):

       S = S + i*i*i

print (“tổng là:”, S)

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Bài 21: Câu lệnh lặp while

Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách

Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Bài 24: Xâu kí tự

Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Xem thêm tài liệu Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Câu lệnh lặp for

1 2836 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: