Giải Tin học 10 Bài 24 (Kết nối tri thức): Xâu kí tự

Với giải bài tập Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 24.

1 6,392 11/10/2024
Tải về


Giải Tin học lớp 10 Bài 24: Xâu kí tự

Khởi động

Khởi động trang 119 Tin học 10: Em đã biết dữ liệu xâu kí tự (gọi tắt là xâu) từ Bài 16 và chúng ta có thể tạo các biến kiểu xâu kí tự theo nhiều cách như sau:

>>> s = “Thời khoá biểu”

>>> xau = ‘Hoa học trò’

>>> Cau_tho = “““ Mình về mình có nhớ ta

Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”””

Liệu có lệnh nào trích ra từng kí tự của một xâu kí tự? Đếm số kí tự của một xâu?

Trả lời:

Tương tự như danh sách, ta có thể truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số.

1. Xâu là một dãy các kí tự

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 119 Tin học 10: Tìm hiểu cấu trúc của xâu kí tự

Quan sát các ví dụ sau để biết cấu trúc xâu kí tự, so sánh với danh sách để biết sự khác nhau giữa xâu (string) và danh sách (list)

Trả lời:

- Cấu trúc xâu kí tự: xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode.

- So sánh với danh sách:
+ Giống: Xâu có thể coi là một danh sách các kí tự, có thể truy cập từng kí tự xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() – 1

+ Khác: Không thể thay đổi từng kí tự của xâu.

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 120 Tin học 10: Các xau kí tự sau có hợp lệ không?

a) “123&*( )+-ABC” b) “1010110&0101001”

c) “Tây Nguyên” d) 11111111 = 256

Trả lời:

Xâu kí tự a, b, c là hợp lệ.

Xâu không hợp lệ là xâu d vì không có dấu nháy ngoài xâu.

Câu hỏi 2 trang 120 Tin học 10: Mỗi xâu hợp lệ ở Câu 1 có độ dài bằng bao nhiêu?

Trả lời:

Độ dài của xâu lần lượt là: 12, 15, 10.

2. Lệnh duyệt kí tự của xâu

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 120 Tin học 10: Tìm hiểu lệnh duyệt từng kí tự của xâu

Quan sát các lệnh sau để biết cách duyệt từng kí tự của xâu kí tự bằng lệnh for. Có hai cách duyệt, theo chỉ số và theo phần tử của xâu kí tự.

Giải Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

- Cách thứ nhất, biến I lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len(s) -1. Kí tự tại chỉ số i là s[i].

- Cách thứ hai duyệt theo từng kí tự của xâu s. Biến ch sẽ được gán lần lượt các kxi tự của xâu s từ đầu đến cuối.

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 121 Tin học 10: Sau khi thực hiện các lệnh sau, biến skq sẽ có giá trị bao nhiêu?

>>> s = “81723”

>>> skq = “ ”

>>> for ch in s:

if int(ch) % 2 ! = 0:

skq = skq + ch

Trả lời:

skq=”173”

Giải Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi 2 trang 121 Tin học 10: Cho s1 = “abc”, s2 = “ababcabca”. Các biểu thức lôgic sau cho kết quả là đúng hay sai?

a) s1 in s2 b) s1 + s1 in s2

c) “abcabca” in s2 d) “abc123” in s2

Trả lời:

a) Đúng vì s1 là xâu con của s

b) s1+s1=”abcabc” là xâu con của s2 => s1+s1 in s2 đúng

c) “abcabca” in s2 => đúng vì abcabca là xâu con của s2

d) Sai. Vì “abc123” là con của s2

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 122 Tin học 10: Cho xâu S, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của S bao gồm ba kí tự đầu tiên của S.

Trả lời:

S=” “

for i in range(0,3):

s=s+s[i]

print(s)

Luyện tập 2 trang 122 Tin học 10: Viết chương trình kiểm tra xâu S có chứa chữ số không. Thông báo “S có chứa chữ số” hoặc “S không chứa chữ số nào”.

Trả lời:

S=input(“nhập xâu kí tự:”)

for ch in S:

if ch>=0 and ch<10

print (“S có chứa chữ số”)

else:

print (“S không có chứa chữ số”)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 122 Tin học 10: Cho hai xâu S1, S2. Viết đoạn chương trình chèn xâu S1 vào giữa S2, tại vị trí len(S2)//2. In kết quả ra màn hình.

Trả lời:

S1=input(“nhập xâu kí tự:”)

S2=input(“nhập xâu kí tự:”)

S2.insert((len(S2)//2),S1)

print(S2)

Vận dụng 2 trang 122 Tin học 10: Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là “Hương”.

Gợi ý: Sử dụng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của một xâu khác.

Trả lời:

n=int(input(“nhập số học sinh:”)

ds_lop=[ ]

S=”Huong”

Dem=0

for i in range(n)

hoten=input(“nhập họ tên học sinh thứ”+str(i+1)+ “:”)

ds_lop.append(hoten)

if S in ds_lop:

dem=dem+1

print(“có”,dem,”bạn tên Hương”)

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự

1. Xâu là một dãy các kí tự

- Xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode.

- Xâu có thể được coi là danh sách các kí tự nhưng không thay đổi từng kí tự của xâu.

- Truy cập từng kí tự của xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() -1

- Ví dụ 1: Xâu kí tự và cách truy cập đến từng kí tự của xâu

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Ví dụ 2:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Python không cho phép thay đổi từng kí tự của một xâu (khác với danh sách).

- Python không có kiểu dữ kiệu kí tự.

- Xâu rỗng được định nghĩa: empty = " "

2. Lệnh duyệt kí tự của xâu

- Có thể duyệt các kí tự của xâu bằng lệnh for tương tự như với danh sách. S1 in S2 trả lại giá trị True nếu S1 là xâu con của S2. Có 2 cách duyệt:

+ Cách thứ nhất, biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự, từ 0 đến len(s) – 1. Kí tự tại chỉ số là s[i].

+ Cách thứ hai duyệt theo từng kí tự của xâu s. Biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.

- Chú ý: Từ khóa in, tùy trường hợp cụ thể, hoặc là toán tử lôgic dùng để kiểm tra giá trị có mặt hay không trong một vùng giá trị/danh sách/xâu, hoặc để chọn lần lượt từng phần tử trong một vùng giá trị/danh sách/xâu.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Thực hành: Các lệnh cơ bản làm việc với xâu kí tự

Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập số tự nhiên n là số học sinh, sau đó nhập học và tên học sinh. Lưu họ và tên học sinh vào một danh sách. In danh sách ra màn hình, mỗi họ tên trên một dòng.

Hướng dẫn

Chương trình có thể như sau:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Nhiệm vụ 2: Nhập một xâu kí tự S từ bàn phím rồi kiểm tra xem xâu S có chứa xâu con “10” không.

Hướng dẫn

- Cách 1: Nếu xâu S chứa xâu con “10” thì sẽ có chỉ số k mà S[k] = “1” và S[k+1]=“0”

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Cách 2: Dùng toán tử in để kiểm tra xâu “10” có là xâu con của S.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Bài 26: Hàm trong python

Bài 27: Tham số của hàm

Bài 28: Phạm vi của biến

Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình

Xem thêm tài liệu Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 24: Xâu kí tự

1 6,392 11/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: