Giải Tin học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Các lệnh vào ra đơn giản

Với giải bài tập Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 18.

1 3,820 11/10/2024
Tải về


Giải Tin học lớp 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản

Khởi động

Khởi động trang 97 Tin học 10: Để tương tác với người sử dụng trong khi thực hiện chương trình, các ngôn ngữ lập trình có các câu lệnh để đưa dữ liệu ra màn hình hay nhập dữ liệu vào từ bàn phím. Em đã biết Python có lệnh print() dùng để đưa dữ liệu ra màn hình. Để nhập dữ liệu từ bàn phím khi thực hiện chương trình, Python sử dụng câu lệnh input().

Em dự đoán lệnh nhập dữ liệu input() có cú pháp và chức năng như thế nào?

Giải Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Lệnh input( ) có chức năng nhập dữ liệu từ bàn phím.

1. Các lệnh vào ra đơn giản

Hoạt động

Hoạt động 1 trang 97 Tin học 10: Tìm hiểu chức năng của lệnh input ()

Quan sát lệnh sau và trả lời các câu hỏi: Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu từ đâu? Giá trí được nhập sẽ là số hay xâu?

>>> input(“Nhập một số: ”)

Nhập một số: 12

‘12’

Trả lời:

Input( ) cho phép nhập dữ liệu chủ yếu từ bàn phím.

2. Chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của Python

Hoạt động

Hoạt động 2 trang 98 Tin học 10: Nhận biết kiểu dữ liệu của biến

Chúng ta đã biết một số kiểu dữ liệu cơ bản như số nguyên, số thực và xâu kí tự. Trong Python có cách nào để nhận biết được kiểu dữ liệu của biến không?

Trả lời:

Lệnh type( ) dùng để nhận biết kiểu dữ liệu của biến trong Python.

Câu hỏi

Câu hỏi trang 98 Tin học 10: Xác định kiểu và giá trị của các biểu thức sau:

a) “15 + 20 – 7”

b) 32 > 45

c) 13! = 8 + 5

d) 1 = = 2

Trả lời:

a) Kiểu xâu kí tự => giá trị của biểu thức là ’15 + 10 - 7’

b) Kiểu lôgic => kết quả là False

c) Kiểu lôgic => kết quả là False

d) Kiểu lôgic => kết quả là False

Hoạt động 3 trang 98 Tin học 10: Tìm hiểu cách chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu

1. Có chuyển đổi dữ liệu kiểu này sang kiểu khác được không?

2. Giả sử có biến s với giá trị “123”. Nếu muốn biến s có giá trị là số nguyên 123 chứ không phải là xâu “123” thì em phải làm gì?

Trả lời:

1. Có chuyển đổi dữ liệu kiểu khác bằng các lệnh int ( ), float ( ), str ( ) về kiểu số nguyên, số thực và xâu kí tự.

2. Nếu muốn biến s có giá trị là số nguyên 123 chứ không phải là xâu “123” thì gõ lệnh int (“123”)

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 99 Tin học 10: Mỗi lệnh sau sẽ trả lại các giá trị nào?

a) str (150)

b) int (“1110”)

c) float (“15.0”)

Trả lời:

a) ‘150’

b) 1110

c) 15.0

Câu hỏi 2 trang 99 Tin học 10: Lệnh nào sau đây sẽ báo lỗi?

a) int (“12.0”)

b) float (13+1)

c) str (17.001)

Trả lời:

Lệnh int (“12.0”) sẽ báo lỗi vì lệnh int không thể chuyển xâu chứa số thực.

Hoạt động 4 trang 99 Tin học 10: Nhập dữ liệu kiểu số nguyên hoặc số thực từ bàn phím

Dữ liệu nhập từ bàn phím bằng lệnh input () luôn là xâu kí tự nên muốn nhập dữ liệu đầu vào là số nguyên hay số thực thì phải làm thế nào?

Trả lời:

- Nếu nhập số nguyên sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh int( ) để chuyển đổi sang kiểu số nguyên.

- Nếu nhập số thực sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh float( ) để chuyển đổi sang kiểu số thực.

Câu hỏi

Câu hỏi trang 100 Tin học 10: Dùng lệnh x = input (“Nhập số x:”) để nhập số cho biến x là đúng hay sai?

Trả lời:

Dùng lệnh trên nhập số cho biến x là sai vì muốn nhập số cho biến phải thêm các lệnh int, float để chuyển đổi sang kiểu số thực, số nguyên.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 100 Tin học 10: Những lệnh nào trong các lệnh sau sẽ báo lỗi?

a) int (“12+45”)

b) float (123.56)

c) float (“123,5.5”)

Trả lời:

a) Lệnh này sẽ báo lỗi vì xâu có công thức.

b) Lệnh này sẽ báo lỗi vì lệnh float chỉ chuyển số nguyên, xâu.

c) Lệnh này sẽ báo lỗi vì số 123,5.5 biểu diễn sai.

Luyện tập 2 trang 100 Tin học 10: Vì sao khi nhập một số thực cần viết lệnh float (input())?

Trả lời:

Vì lệnh float (input()) để chuyển đổi xâu kí tự sang kiểu số thực.

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 100 Tin học 10: Viết chương trình nhập giá trị ss là số giây từ bàn phím. Thông báo ra màn hình thời gian ss giây này sau khi đổi thành thời gian tính bằng ngày, giờ, phút, giây.

Trả lời:

Các em tham khảo chương trình sau:

giay = int (input("nhập số giây: "))

Ngay = giay//86400

Gio = (giay - (Ngay*86400))//3600

Phut = (giay - (Ngay*86400+Gio*3600)) //60

Giay = giay - (Ngay*86400+Gio*3600+Phut*60)

print (Ngay, 'Ngay', Gio, 'Gio', Phut, 'Phut', Giay, 'Giay')

Giải Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1. Chương trình minh họa

Giải Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 2. Kết quả chạy thử

Vận dụng 2 trang 100 Tin học 10: Viết chương trình nhập ba số thực dương a, b, c và tính chu vi, diện tích của tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c (a, b, c > 0 và thoả mãn bất đẳng thức tam giác).

Gợi ý: Công thức Heron tính diện tích tam giác: S=p(pa)(pb)(pc) với p là nửa chu vi tam giác.

Trả lời:

Các em tham khảo chương trình sau:

import math

a = float (input("nhập độ dài cạnh a :"))

b = float (input("nhập độ dài cạnh b :"))

c = float (input("nhập độ dài cạnh c :"))

cv = a + b + c

p = (a + b + c) / 2

dt=math.sqrt(p * (p - a) * (p - b) * (p - c))

print ("Chu vi: ",cv)

print ("Dien tich: ",dt)

Giải Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hình 1. Chương trình minh họa

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản

1. Các lệnh vào ra đơn giản

- Các lệnh vào ra đơn giản của Python bao gồm lệnh input() và lệnh print()

+ Lệnh input() có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị vào chuẩn, thường là bàn phím. Nội dung nhập có thể là số, biểu thức, xâu và cho kết quả là một xâu kí tự.

Cú pháp: <biến> = input (<Dòng thông báo>)

+ Lệnh print() có chức năng đưa dữ liệu ra thiết bị chuẩn, thường là màn hình. Thông tin cần đưa ra có thể gồm một hay nhiều kiểu dữ liệu khác nhau, cho phép cả biểu thức tính toán.

- Ví dụ:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

2. Chuyển đổi kiểu dữ liệu cơ bản của Python

- Một số kiểu dữ liệu cơ bản của python gồm int (số nguyên), float (số thực), str (xâu kí tự), bool (lôgic).

+ Lệnh int() có chức năng chuyển đổi số thực hoặc xâu chứa số nguyên thành số nguyên.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

+ Lệnh float() dùng để chuyển đổi số nguyên và xâu kí tự thành số thực.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

+ Lệnh str() dùng để chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác thành xâu kí tự.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

+ Chú ý các lệnh int(), float() chỉ có thể chuyển đổi các xâu ghi giá trị số trực tiếp, không chuyển đổi xâu có công thức.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Nếu cần nhập số nguyên thì sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh int() để chuyển đổi sang kiểu số nguyên như sau:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Nếu cần nhập số thực thì sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh float() để chuyển đổi sang kiểu số thực như sau:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Lệnh type() dùng để nhận biết kiểu dữ liệu cơ bản và dữ liệu kiểu này chỉ có hai giá trị là True (đúng) hoặc False (sai).

Ví dụ:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Thực hành: Nhập dữ liệu từ bàn phím bằng lệnh input()

Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập lần lượt ba số tự nhiên m, n, p, sau đó in ra tổng của ba số này.

Hướng dẫn

- Nhập 3 số nguyên dùng lệnh input() và int() để chuyển đổi dữ liệu nhập từ bàn phím

- Chương trình:m = int(input(“Nhập số nguyên m: ”))

n = int(input(“Nhập số nguyên n: ”))

p = int(input(“Nhập số nguyên p: ”))

print(“Tổng ba số đã nhập là”, m+n+p)

Nhiệm vụ 2: Viết chương trình nhập họ tên, sau đó nhập tuổi của học sinh. Chương trình đưa ra thông báo, ví dụ: bạn Nguyễn Hòa Bình 15 tuổi.

Hướng dẫn

Thực hiện hai lệnh nhập dữ liệu, một lệnh nhập tên học sinh, lệnh thứ hai nhập tuổi, sau đó thông báo ra màn hình. Nhập tuổi cần chuyển đổi dữ liệu.

Chương trình:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 19: Câu lệnh rẽ nhánh if

Bài 20: Câu lệnh lặp for

Bài 21: Câu lệnh lặp while

Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách

Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Xem thêm tài liệu Tin học lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 18: Các lệnh vào ra đơn giản

1 3,820 11/10/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: