Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 7 trang 25, 26, 27

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 7 trang 25, 26, 27 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 7.

1 2,009 09/05/2022


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 (Buổi học thứ 2) Tuần 7

Tiết 1

1. (trang 25 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đọc

Đường em đến lớp

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Con đường đến lớp

Em đi mỗi ngày

Sáng nay vui quá

Rập rờn bướm bay.

 

Cánh đậu trên tay

Cánh vờn trên tóc

Nhởn nhơ chơi hoài

Không lo trễ học.

 

Mê đẹp mê thơm

Hay mê người đấy

Đến tận cổng trường

Bướm còn theo vẫy...

 

Đỏ xanh mời mọc

Hoa cỏ bên đường

Cho em thỏa thích

Hái đầy cặp hương.

(Nguyễn Ngọc Hưng)

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …

2. (trang 25 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đánh dấu X vào ô trống trước đáp án đúng.

a. Bạn nhỏ đến lớp vào thời điểm nào?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Con vật nào vui đùa với bạn nhỏ trên đường?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c. Khổ thơ nào nói đến việc bạn nhỏ có thể vui chơi mà không bị muộn học?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. Bạn nhỏ đến lớp vào thời điểm nào?

b. Con vật nào vui đùa với bạn nhỏ trên đường?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c. Khổ thơ nào nói đến việc bạn nhỏ có thể vui chơi mà không bị muộn học?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết lại dòng thơ cho thấy tâm trạng của bạn nhỏ trên đường đến lớp.

Trả lời

Sáng nay vui quá

4. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Em thấy con đường bạn nhỏ đến lớp như thế nào?

Trả lời

Con đường bạn nhỏ đến trường là con đường rất đẹp với đầy những cánh bướm và hoa vì vậy bạn nhỏ rất vui.

Tiết 2

1. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Tìm trong bài thơ Đường em đến lớp và viết vào chỗ trống:

a. 3 từ ngữ chỉ sự vật:

b. 3 từ ngữ chỉ đặc điểm:

Trả lời

a. 3 từ ngữ chỉ sự vật: hoa cỏ, đường, cổng trường, bướm

b. 3 từ ngữ chỉ đặc điểm: rập rờn, nhởn nhơ, đỏ xanh.

2. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đặt 3 câu với từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập trên.

Trả lời

a. Cỏ xanh mơn mởn.

b. Những cánh bướm bay rập rờn.

c. Cổng trường giờ ra chơi rất đông.

3. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1) dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi.

Tâm: - Nguyên ơi! Cậu có thể cho tớ mượn bút chì màu được không  Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Nguyên: - Tiếc quá. Hôm nay, tớ cũng quên mang bút chì màu   Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tâm: - Không sao. Tớ mượn Linh vậy   Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Nguyên: - À, Chủ nhật cậu có đi cùng tớ đến dự sinh nhật Tuấn không  Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tâm: - Có thể Chủ nhật tớ đi về quê cùng gia đình. Tớ sẽ nhắn cấu nếu tớ đi  Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Tâm: - Nguyên ơi! Cậu có thể cho tớ mượn bút chì màu được không?

Nguyên: - Tiếc quá. Hôm nay, tớ cũng quên mang bút chì màu.

Tâm: - Không sao. Tớ mượn Linh vậy.

Nguyên: - À, Chủ nhật cậu có đi cùng tớ đến dự sinh nhật Tuấn không?

Tâm: - Có thể Chủ nhật tớ đi về quê cùng gia đình. Tớ sẽ nhắn cấu nếu tớ đi.

Tiết 3

1. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống

a. Khi học nhóm, mỗi .......ười đều được nêu ý kiến của mình.

b. Chúng tôi cùng lắng ..........e ý kiến của nhau.

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. Khi học nhóm, mỗi người đều được nêu ý kiến của mình.

b. Chúng tôi cùng lắng nghe ý kiến của nhau.

2. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống

a. r, d hoặc gi

                                          Có .....ây lại vắng bạn

                                          Nhảy một mình chẳng vui!

                                          Muốn ......ủ cây, cây bảo:

                                          Chân chôn ......ướt đất .....ồi!!!

(Theo Phạm Hổ)

b. an hoặc ang

                                          Nào b..`.... nào ghế

                                          Nào sách nào vở

                                          Nào mực nào bút

                                          Nào phấn nào b..’....

                                          Cả tiếng chim vui

                                          Trên cành cây cao.

(Theo Hoàng Vân)

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. r, d hoặc gi

                                          giây lại vắng bạn

                                          Nhảy một mình chẳng vui!

                                          Muốn rủ cây, cây bảo:

                                          Chân chôn dướt đất rồi!!!

b. an hoặc ang

                                          Nào bàn nào ghế

                                          Nào sách nào vở

                                          Nào mực nào bút

                                          Nào phấn nào bảng

                                          Cả tiếng chim vui

                                          Trên cành cây cao.

3. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết 3 - 4 câu giới thiệu chiếc bút mực của em

Gợi ý:

- Từ đâu em có chiếc bút mực đó?

- Nó có đặc điểm (thân bút, nắp bút, ngòi bút,....) như thế nào?

- Em có tình cảm như thế nào với nó?...

Trả lời

Chiếc bút mực là món quà bố tặng cho em. Vỏ bên ngoài của chiếc bút làm bằng nhựa. Nó có màu xanh dương, in hình một chú thỏ. Nắp bút có thể mở ra đóng vào rất tiện. Ngòi của chiếc bút có hình nhọn. Ruột bút bên trong làm bằng nhựa. Chiếc bút đã giúp cho em viết chữ đẹp hơn. Em rất thích nó vì vậy em sẽ giữ gìn chiếc bút thật cân thận.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tuần 8

Tuần 9

Tuần 10

Tuần 11

Tuần 12

1 2,009 09/05/2022