Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 26 trang 26, 27, 28, 29
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 26 trang 26, 27, 28, 29 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 26.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 (Buổi học thứ 2) Tuần 26
1. (trang 26 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đọc
Học sinh Nhật Bản tự dọn dẹp trường lớp
Ở Nhật Bản, từ lớp 1, học sinh đã làm quen với việc trực nhật. Tuỳ theo quy định của từng trường và từng lứa tuổi, các em sẽ được giao nhiệm vụ thích hợp.
Những kĩ năng dọn vệ sinh mà học sinh Nhật Bản được dạy ở trường bao gồm: quét lớp, lau sàn lớp học, phủi bụi, chùi hành lang, cầu thang, lau cửa,... Giẻ lau được học sinh chuẩn bị và mang đi từ nhà.
Học sinh lớp lớn hơn cũng thường làm cùng các em lớp bé để làm mẫu. Giáo viên sẽ hỗ trợ học sinh bằng cách phân công lịch trực nhật và công việc thích hợp, chia việc cụ thể cho học sinh.
Người Nhật Bản cho rằng khuyến khích trẻ giữ gìn không gian xung quanh khi còn nhỏ, sẽ giúp trẻ có ý thức bảo vệ môi trường khi lớn lên.
Trả lời
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …
2. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đánh dấu X vào trước đáp án đúng
a. Học sinh Nhật Bản làm quen với việc trực nhật từ khi nào?
|
Lớp 1 |
|
Lớp 2 |
|
Lớp 3 |
b. Việc trực nhật ở trường học Nhật Bản được giao cho học sinh như thế nào?
|
Học sinh trong trường được giao nhiệm vụ như nhau |
|
Các bạn được giao việc tùy theo từng lứa tuổi |
|
Các bạn tự lựa chọn công việc mà mình thích |
c. Học sinh lớp lớn hơn làm việc cùng các em để làm gì
|
Để làm hộ việc cho các em nhỏ |
|
Để nhờ các em nhỏ làm bớt việc cho mình |
|
Để giúp đỡ, làm mẫu cho các em |
Trả lời:
a. Học sinh Nhật Bản làm quen với việc trực nhật từ khi nào?
X |
Lớp 1 |
|
Lớp 2 |
|
Lớp 3 |
b. Việc trực nhật ở trường học Nhật Bản được giao cho học sinh như thế nào?
|
Học sinh trong trường được giao nhiệm vụ như nhau |
X |
Các bạn được giao việc tùy theo từng lứa tuổi |
|
Các bạn tự lựa chọn công việc mà mình thích |
c. Học sinh lớp lớn hơn làm việc cùng các em để làm gì
|
Để làm hộ việc cho các em nhỏ |
|
Để nhờ các em nhỏ làm bớt việc cho mình |
X |
Để giúp đỡ, làm mẫu cho các em |
3. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Các giáo viên hỗ trợ học sinh điều gì khi học sinh trước nhật?
Trả lời
Giáo viên sẽ hỗ trợ học sinh bằng cách phân công lịch trực nhật và công việc thích hợp, chia việc cụ thể cho học sinh.
4. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Theo em việc tham gia dọn vệ sinh trường, lớp có ý nghĩa gì với học sinh?
Trả lời
Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, tích cực, yêu môi trường. Lớp học, trường học ngày càng xanh - sạch - đẹp.
1. (trang 27 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết vào ô trống những kĩ năng mà học sinh Nhật Bản được dạy ở trường.
Trả lời:
quét lớp, lau sàn lớp học, phủi bụi, chùi hành lang, cầu thang, lau cửa.
2. ( trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(Biển khơi, cá voi, con cò, đồng ruộng, rừng rậm, voi)
d.………………thì sống ở trên rừng
……………thỏa thích vẫy vùng biển khơi
e.
…………mặc áo trắng tinh
Mò tôm bắt tép một mình đồng xa
Trả lời:
a. Rừng rậm
b. biển khơi
c. đồng ruộng
d. voi; cá voi
e. con cò.
3. (trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết câu hỏi hoặc câu trả lời thích hợp
a. - Voi sống ở đâu?
- …………………….
b. - ………………..
- Cá voi sống ở biển.
c. - Con cò mò tôm, bắt tép ở đâu?
.........
Trả lời:
a. Ở trên rừng
b. Con gì thỏa thích vẫy vùng biển khơi?
c. Ở ngoài đồng xa
1. (trang 28 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống s hoặc x.
Cây ...anh nhẫn nại
Trải đông gian nan
Ươm mầm ...anh biếc.
Đón chào ...uân ...ang.
(Theo Phạm Đình Ân)
Trả lời:
Cây xanh nhẫn nại
Trải đông gian nan
Ươm mầm xanh biếc.
Đón chào xuân sang.
2. ( trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã rồi viết lời giải câu đố.
Chiều chiều mu mao đi chơi
Đứng trên nhành trúc thanh thơi thư nhàn
Vu vơ cất giọng ngân vang
Vi vu cánh gió đệm đàn hoà theo.
(Là loài chim… )
Trả lời:
Mũ mão, thảnh
Chiều chiều mũ mão đi chơi
Đứng trên nhành trúc thảnh thơi thư nhàn
Vu vơ cất giọng ngân vang
Vi vu cánh gió đệm đàn hoà theo.
-> Là loài chim chào mào
3. (trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết vào ô trống 4 việc làm em đã làm ( hoặc có thể làm) để vệ sinh trường lớp
Trả lời:
Lau bảng, quét lớp, đổ rác, lau cửa sổ.
4. ( trang 29 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết 4-5 câu về một việc em đã làm (hoặc có thể làm) cùng các bạn để vệ sinh trường lớp
Gợi ý:
- Việc em đã làm (hoặc có thể làm) cùng các bạn để vệ sinh trường lớp là việc gì?
- Em và các bạn đã làm việc đó thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
Trả lời
Trường em thực hiện chương trình “Bảo vệ hành tinh xanh”. Mỗi lớp sẽ được giao 1 nhiệm vụ. Lớp em đã chăm nom cây trong sân trường. Trước tiên, chúng em nhặt cỏ, rác từ các chậu rau. Sau đó sẽ trồng thêm hoa, tưới cây. Dù mệt nhưng em cảm thấy rất vui vì đã làm được những việc có ích để vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: