Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 8 Tiết 3 trang 30, 31

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 8 Tiết 3 trang 30, 31 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

1 2140 lượt xem
Tải về


Giải Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2 Tuần 8 Tiết 3

1. (trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau:

a. Có khối lượng lớn: .................................

b. Không phát ra tiếng động: ...................................

Trả lời

a. Có khối lượng lớn: nặng, lớn lao

b. Không phát ra tiếng động: lặng lẽ, lặng im

2. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đánh dấu X vào ô trống trước tên sự vật trong tranh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

Hình 1: vầng trăng

Hình 2: con trăn

Hình 3: cái khăn mặt

3. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống ân hoặc âng

a.

                                          Cào cào giã gạo

                                          Ch.. thấp ch... cao

                                          Không ai bắt nhịp

                                          V...˜.. thành đồng dao.

(Theo Xuân Nùng)

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b.

                                          Hoa bừng mở mắt

                                          - Xin chào bạn ong!

                                          Hoa liền d... mật

                                          Thơm ngát cánh rừng.

(Theo Võ Văn Trực)

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 1 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a.

                                          Cào cào giã gạo

                                          Chân thấp chân cao

                                          Không ai bắt nhịp

                                          Vâng thành đồng dao.

b.

                                          Hoa bừng mở mắt

                                          - Xin chào bạn ong!

                                          Hoa liền dâng mật

                                          Thơm ngát cánh rừng.

4. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết 3 - 4 câu giới thiệu chiếc cặp sách của em.

Gợi ý:

- Chiếc cặp của em có đặc điểm gì nổi bật?

- Những đặc điểm ấy giúp ích gì cho em?

- Em có suy nghĩ gì về chiếc cặp sách của em?

Trả lời

Vào đầu năm học, em được mẹ mua cho một cái cặp sách mới. Chiếc cặp mới này to hơn quyển sách giáo khoa của em một chút, có màu xanh da trời. Cặp có rất nhiều ngăn, ngăn nhỏ ở bên ngoài em dùng để đựng những đồ dùng học tập nhỏ như bút mực, bút chì, tẩy,... Còn ngăn lớn em dùng để đựng sách vở, bảng, hộp bút. Mỗi ngăn của cặp đều có khóa kéo chắc chắn, giúp đồ dùng không bị rơi ra ngoài. Cặp có quai đeo rất chắc chắn, còn được lót đệm nên em không cảm thấy đau vai mỗi khi đeo. Em luôn giữ gìn chiếc cặp rất cẩn thận, bởi nó là người bạn cùng em đến trường mỗi ngày.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tiết 1

Tiết 2

1 2140 lượt xem
Tải về