Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 27 trang 30, 31, 32, 33

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 27 trang 30, 31, 32, 33 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 27.

1 3363 lượt xem


Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 (Buổi học thứ 2) Tuần 27

Tiết 1

1. (trang 30 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Đọc

Chim rừng Tây Nguyên

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.

Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.

Trả lời:

Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …


2. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai):
Đánh dấu X vào Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1) trước đáp án đúng.

a. Từ nào miêu tả mặt hồ Y-rơ-pao rất rộng?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b. Tiếng đại bàng vỗ cánh giống với âm thanh nào?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

c. Loài chim nào có tiếng hót như tiếng sáo?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

d. Đoạn văn nào giới thiệu vẻ đẹp của hồ Y-rơ-pao?

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

a. Mênh mông

b. Tiếng đại bàng vỗ cánh giống với âm thanh nào?

 

Hàng trăm tiếng chim cùng hòa âm

X

Hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm

 

Hàng trăm tiếng sáo cùng hòa âm

c. Kơ púc

d. Đoạn 1

3. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Những từ ngữ nào trong bài được dùng để miêu tả âm thanh của các loài chim?

Trả lời:

Những từ miêu tả âm thanh của các loài chim: ríu rít, vi vu, lanh lảnh.

4. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Em thấy ấn tượng nhất với loài chim nào trong bài? Vì sao?

Trả lời:

Em thấy ấn tượng nhất với loài chim kơ púc.Vì chim có mình đỏ chót và bé nhỏ như quả ớt, lại có cặp mỏ thanh mảnh trông rất đáng yêu. Ngoài ra chim còn có tiếng hót lanh lảnh như tiếng sáo.

Tiết 2

1. (trang 31 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Tìm trong bài Chim rừng Tây Nguyên và viết vào chỗ trống:

4 từ ngữ chỉ sự vật

 

4 từ ngữ chỉ hoạt động

 

Trả lời:

4 từ ngữ chỉ sự vật

Bầu trời, đáy hồ, chiếc đàn, bụi cây.

4 từ ngữ chỉ hoạt động

Cất lên, chao lượn, vỗ cánh, bơi lội.

 

2. (trang 32 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Đọc lại bài Chim rừng Tây Nguyên, nối từ ngữ chỉ loài chim với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp.

A

 

B

Bầy thiên nga

Mình đỏ chót

Chim kơ púc

Chân vàng mỏ đỏ

Chim đại bàng

Trắng muốt

 

Trả lời:

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. (trang 32 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Viết 1 – 2 câu nói về đặc điểm của một loài chim ở trên hoặc một loài chim mà em biết.

Trả lời:

Em rất thích chim bồ câu. Chim bồ có bộ lông trắng muốt, đuôi xoè rộng như đuôi công, trông rất dễ thương. Chiếc mỏ màu hồng nhạt cùng với đôi chân nhỏ xíu rất đáng yêu. Cặp mắt viền một vành lông xám, lúc nào cũng mở to. Nuôi chim bồ câu không tốn công nhiều mà lại rất sạch sẽ. Chim bồ câu rất hiền hậu, luôn sống hòa thuận với nhau. Vì vậy mà em rất yêu quý loài chim này.

Tiết 3

1. (trang 32 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Nối ô chữ với âm cần điền (l hoặc n).

Quả …a

l

….a mắng

 

Gian ….an

….an tỏa

 

n

 

….âu đời

Màu ….âu

 

 

Trả lời:

Quả na

Gian nan

Lâu đời

La mắng

Lan tỏa

Màu nâu

2. (trang 32 - 33 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Điền vào chỗ trống ước hoặc ươt.

a. Một khóm cúc tr…´…nhà

Đẹp tươi trong nắng sớm.

(Theo Nguyễn Minh Hiền)

b. Kiến kiếm mồi suốt mùa hè

Mùa đông rét m…´…, ở nhà vẫn no.

(Theo Phong Thu)

Trả lời:

a. Một khóm cúc trước nhà

Đẹp tươi trong nắng sớm.

b. Kiến kiếm mồi suốt mùa hè

Mùa đông rét mướt, ở nhà vẫn no.

3. (trang 33 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết câu nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi tranh.

Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tập 2 Tiết 3 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Tranh 1: Bé đang giúp mẹ rửa bát.

Tranh 2: Các em đang chơi đá bóng rất vui vẻ.

Tranh 3: Bà đang kể chuyện cho bé nghe.

4. (trang 33 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Viết 4 – 5 câu kể về việc em thường làm vào ngày cuối tuần.

Gợi ý:

- Em thường làm việc gì?

- Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Trả lời:

Vào những ngày cuối tuần, em thường giúp mẹ làm việc nhà. Khi mẹ nấu ăn, em sẽ ở bên cạnh giúp mẹ nhặt rau, rửa rau. Em sẽ nhặt rễ, bỏ lá già, lá sâu, tách lá rau và giúp mẹ rửa. Em thấy rất vui vì có thể phụ giúp mẹ để mẹ bớt mệt mỏi.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tuần 28

Tuần 29

Tuần 30

Tuần 31

Tuần 32

1 3363 lượt xem