Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 2 trang 8, 9, 10
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 2 trang 8, 9, 10 hay, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2.
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 2 – Kết nối tri thức
1. (trang 7, Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đọc
Những đám mây sẽ kể
Những đám mây sẽ kể
Về thăm vùng mây qua
Nơi nào mây mưa xuống
Cho đất đai hiền hòa.
Những dòng sông sẽ kể
Về những hạt phù sa
Đắp bồi nên bờ bãi
Đắp bồi nên lúa khoai.
Những con thuyền sẽ kể
Về những đêm buông chài
Lòng thuyền đầy ắp cá
Lòng thuyền đầy sao mai.
Những mùa xuân sẽ kể
Về hương và về hoa
Bé ơi bé sẽ kể
Những gì cùng mẹ cha?
(Nguyễn Trác)
- Đắp bồi: đắp thêm cho dày hơn, vững hơn.
- Phù sa: đất, cát nhỏ, mịn cuốn trôi theo dòng nước hoặc lắng đọng ở bờ sông, bãi bồi.
- Buông chài: quăng chài để bắt cá, tôm (chài: loại lưới đánh cá hình nón, mép dưới có chì, cóp buộc vào dây dài).
Trả lời:
Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, …
2. (trang 7, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2): Mỗi sự vật đã kể điều gì về việc mình đã làm?
Những đám mây |
|
Làm cho muôn hoa ngát hương. |
Những dòng sông |
Làm mưa xuống cho đất đai hiền hòa. |
|
Những con thuyền |
Bồi đắp phù sa cho bờ bãi, lúa khoai. |
|
Những mùa xuân |
Buông chài, chở đầy ắp cá. |
Trả lời:
3. (trang 8, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2): Em thích chuyện của sự vật nào trong bài? Vì sao?
Trả lời:
Em thích chuyện của những con thuyền. Vì những con thuyền thường buông chài lúc đêm khuya, khi vạn vật chìm trong yên tĩnh thì những con thuyền ấy vẫn miệt mài làm việc, miệt mài cống hiến. Con thuyền ấy không chỉ chở đầy ắp cá mà còn chở cả ánh trăng, ánh sao đêm khuya.
4. (trang 8, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2): Các sự vật trong bài thơ đã làm được những việc như thế nào?
Trả lời:
5. (trang 8, Tiếng việt 2 tập 1 dành cho buổi học thứ 2): Góp chuyện với các sự vật trong bài thơ, em sẽ kể điều gì về mình?
Trả lời:
Em thường giúp mẹ làm việc nhà như rửa rau, nhặt rau, quét nhà….
1. (trang 8, Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Xếp những từ ngữ dưới đây vào bảng cho phù hợp.
bé, kể, đám mây, thăm, dòng song, đắp bồi, buông chài, con thuyền, hạt phù sa, bờ bãi, cá, hoa, mẹ, cha
Trả lời
2. (trang 9, Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Đặt 1 - 2 câu với từ ngữ chỉ hoạt động ở bài tập 1.
Trả lời
- Đám mây trôi lơ lửng trên bầu trời.
- Mẹ em là giáo viên
3. (trang 9, Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Viết câu nêu hoạt động của người hoặc con vật trong tranh.
Trả lời
- Cậu bé đang tưới cây.
- Con mèo đang trèo trên cây.
1. (trang 9 Tiếng Việt 2 Buổi học thứ 2): Viết lại tên các bạn ở cột A vào cột B theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
Trả lời
2. (trang 10 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2): Ở nhà, em đã biết làm hoặc có thể làm được những việc gì?
a. Đánh dấu X vào trước ý em chọn hoặc viết những việc em làm.
Em làm việc khác:...........................................
b. Kể lại việc em đã làm theo các bước:
+ Bước 1: …………………………
+ Bước 2: ………………………….
+ Bước 3: ………………………….
Trả lời:
a. Đánh dấu X vào trước ý em chọn hoặc viết những việc em làm.
Em làm việc khác: Trồng cây cảnh,….
b. Kể lại việc em đã làm theo các bước: Rửa bát
+ Bước 1: tráng bát với nước sạch để làm trôi các thức ăn thừa
+ Bước 2: rửa bát bằng dầu rửa bát
+ Bước 3: rửa lại 2 – 3 lần bằng nước sạch.
3. (trang 10 Tiếng Việt 2 Buổi học thứ 2): Dựa vào kết quả ở bài tập 2, viết 3 - 4 câu kể lại việc em đã làm ở nhà.
Trả lời:
Ở nhà em thường giúp mẹ làm việc nhà. Buổi sáng, em phơi quần áo. Sau đó, em sẽ quét nhà. Buổi trưa, em còn nhặt rau phụ mẹ. Sau khi ăn xong, em giúp mẹ rửa bát đũa. Em rất vui vẻ khi giúp được mẹ.
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: