Giải Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 32 Tiết 2 trang 49, 50

 

Lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 (Dành cho buổi học thứ hai) Tuần 32 Tiết 2 trang 49, 50 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

 

1 1484 lượt xem
Tải về


Giải Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ 2 Tuần 32 Tiết 2

1. (trang 49 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Tìm những từ ngữ trong bài miêu tả rừng thông và cây thông Đà Lạt.

M: Phủ kín, xanh mượt như nhung.

Trả lời:

Những từ ngữ miêu tả rừng thông và cây thông Đà Lạt: thẳng tắp, hiên ngang, trập trùng, trải mênh mông, vân như mây như khói, trong lành.

2. (trang 50 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Dùng từ ngữ đã cho điền vào chỗ trống.

(Đà Lạt, bạt ngàn, trong lành)

a. Đến….., chỗ nào ta cũng thấy có thông mọc.

b. Rừng thông làm cho không khí mát và……

c. Trên cao nguyên Lâm Viên, có những rừng thông……

Trả lời:

a. Đến Đà Lạt chỗ nào ta cũng thấy có thông mọc.

b. Rừng thông làm cho không khí mát và trong lành.

c. Trên cao nguyên Lâm Viên, có những rừng thông bạt ngàn.

3. (trang 50 Tiếng Việt lớp 2 Buổi học thứ hai): Viết câu theo mẫu:

M: Rừng thông Đà Lạt không chỉ đẹp mà còn có giá trị.

-> Rừng thông Đà Lạt vừa đẹp, vừa có giá trị.

a. Gỗ thông không chỉ đẹp mà còn có bền.

b. Gỗ thông không chỉ để đóng đồ mà còn để chế ra len nhân tạo.

c. Rừng không chỉ cho ta gỗ quý mà còn chống lũ lụt, lở đất.

Trả lời:

a. Gỗ thông không chỉ đẹp mà còn có bền.

Gỗ thông vừa đẹp vừa bền.

b. Gỗ thông không chỉ để đóng đồ mà còn để chế ra len nhân tạo.

Gỗ thông vừa dùng để đóng đồ vừa dùng để chế tạo ra len nhân tạo.

c. Rừng không chỉ cho ta gỗ quý mà còn chống lũ lụt, lở đất.

Rừng vừa cho ta gỗ quý vừa chống lũ lụt, lở đất.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Tiết 1

Tiết 3

1 1484 lượt xem
Tải về