Giải SBT Toán 10 trang 67 Tập 2 Cánh diều
Với Giải SBT Toán 10 trang 67 Tập 2 trong Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 67.
Giải SBT Toán 10 trang 67 Tập 2 Cánh diều
Bài 18 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Côsin của góc giữa hai vectơ →u=(1;1) và →v=(−2;1) là:
A. −110 ;
B. √1010 ;
C. −√1010 ;
D. 310 .
Lời giải:
Côsin của góc giữa hai vectơ →u=(1;1) và →v=(−2;1) là:
cos(→u,→v)=1.(−2)+1.1√12+(−2)2.√12+12=−1√5.√2=−√1010.
Vậy chọn đáp án C.
Bài 19 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC có A(2; 6), B(- 2; 2), C(8; 0). Khi đó, tam giác ABC là:
A. Tam giác đều;
B. Tam giác vuông tại A;
C. Tam giác có góc tù tại A;
D. Tam giác cân tại A.
Lời giải:
Ta có: →AB=(−2−2;2−6)=(−4;−4) ⇒ AB = |→AB|=√(−4)2+(−4)2=4√2.
→AC=(8−2;0−6)=(6;−6) ⇒ AC = |→AC|=√62+(−6)2=6√2 .
Ta lại có: →AB.→AC=(−4).6+(−4).(−6)=0
Nên →AB vuông góc với →AC hay tam giác ABC vuông tại A.
Vậy chọn đáp án B.
Bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)
a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD=32AB .
Lời giải:
a) Ta có: →AB=(−1−1;−1−5)=(−2;−6) và →AC=(2−1;−5−5)=(1;−10)
Ta thấy −21≠−6−10 nên →AB,→AC không cùng phương.
Vậy A, B, C không thẳng hàng.
b) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:
xG=xA+xB+xC3=1+(−1)+23=23yG=yA+yB+yC3=5+(−1)+(−5)3=−13
Vậy G(23;−13) .
c) Do tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD
Nên →AB và →CD ngược hướng
Mà CD=32AB nên →CD=−32→AB
Gọi D(a; b), ta có: →AB=(−1−1;−1−5)=(−2;−6) , →CD=(a−2;b+5) .
Suy ra {a−2=−32.(−2)b+5=−32.(−6)⇔{a=5b=4
Vậy D(5; 4).
Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Ta có: →AB=(−5+2;−1−4)=(−3;−5)
→AC=(8+2;−2−4)=(10;−6)→BC=(8+5;−2+1)=(13;−1)
Suy ra: AB=|→AB|=√(−3)2+(−5)2=√34
AC=|→AC|=√102+(−6)2=2√34BC=|→BC|=√132+(−1)2=√170
Ta có: →AB.→AC=(−3).10+(−5).(−6)=0 suy ra →AB vuông góc với →AC hay ^BAC=90o .
Ta có: cos(→AC,→BC)=10.13+(−6).(−1)√102+62.√132+(−1)2=1362√34.√170=2√5 .
Suy ra ^ACB≈27o⇒^ABC=90o−^ACB≈63o .
Bài 22 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(4; - 2), B(10; 4) và điểm M nằm trên trục Ox. Tìm tọa độ điểm M sao cho |→MA+→MB| có giá trị nhỏ nhất.
Lời giải:
Do M nằm trên trục Ox nên M(a; 0).
Khi đó →MA=(4−a;−2) và →MB=(10−a;4) .
⇒→MA+→MB=(14−2a;2)⇒|→MA+→MB|=√(14−2a)2+22
Suy ra |→MA+→MB|2=(14−2a)2+22≥22=4
Giá trị nhỏ nhất của |→MA+→MB|2 là 4
Hay giá trị nhỏ nhất của |→MA+→MB| là 2 đạt được khi 14 – 2a = 0 ⇔a=7
Vậy M(7; 0).
Bài 23 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (600; 200) đến thành phố B có tọa độ (200; 500) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.
Lời giải:
Gọi M(a; b) là tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.
Ta có: →AM=(a−600;b−200) và →AB=(−400;300)
Do máy bay chuyển động thẳng đều nên quãng đường máy bay đi được sau 1 giờ bằng 13 tổng quãng đường hay AM=13AB .
Mà M thuộc đoạn AB nên →AM=13→AB .
Suy ra {a−600=13.(−400)b−200=13.300⇔{a=14003b=300
Vậy M (14003;300).
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều