Giải SBT Toán 10 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 10 trang 42 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 3 Toán lớp 10 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 42.

1 488 lượt xem


Giải SBT Toán 10 trang 42 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 3.30 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có A^=45°, c = 6, B^=75°, Độ dài đường cao hb bằng

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác ABC có: A^+B^+C^=180°

C^=180°A^B^=180°45°75°=60°

Áp dụng định lí sin ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta chọn phương án A.

Bài 3.31 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có A^=45°, c = 6, B^=75°. Độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác bằng

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét tam giác ABC có: A^+B^+C^=180°

C^=180°A^B^=180°45°75°=60°

Áp dụng định lí sin ta có:

csinC=2RR=c2sinC=62.sin60°

R=62.32=23.

Ta chọn phương án B.

Bài 3.32 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có diện tích S = 2R2. sin B.sinC, với R là độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Số đo góc A bằng

A. 60°;

B. 90°;

C. 30°;

D. 75º.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

asinA=bsinB=csinC=2R

a = 2R.sinA; b = 2R.sinB và c = 2R.sinC.

Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

S = 2R2.sin A.sinB.sinC.

Mà theo bài S = 2R2.sinB.sinC.

Do đó sinA = 1

A^=90°.

Ta chọn phương án B.

Bài 3.33 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có AB=5, AC=2 C^=45°. Độ dài cạnh BC bằng

A. 3;

B. 2;

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cosC

52 = 22 + BC2 – 2.2.22.BC

BC212BC – 3 = 0

BC = 2 (vì BC > 0)

Ta chọn phương án B.

Bài 3.34 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có C^=60°, AC = 2 và AB=7.  Diện tích của tam giác ABC bằng

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cosC

72 = 22 + BC2 – 2.12.BC

BC22BC – 3 = 0

BC = 3 (vì BC > 0)

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:

S=12.AC.BC.sinC=12.2.3.sin60°=332.

Ta chọn phương án C.

Bài 3.35 trang 42 SBT Toán 10 Tập 1:

Tam giác ABC có A^=60°, AB = 3 và BC=33. Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là:

Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC ta có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA

332 = 32 + AC2 – 2.12.AC

AC2 – 3AC – 18 = 0

AC = 6 (vì AC > 0)

Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có:

S=12.AB.AC.sinA=12.3.6.sin60°=932.

Mà S = pr r=Sp

r=9323+6+332=3312

Ta chọn phương án A.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 40 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 41 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 43 Tập 1

Giải SBT Toán 10 trang 44 Tập 1

1 488 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: