Điểm chuẩn theo phương thức thi TestAS và phương thức xét tuyển học bạ THPT trường Đại học Việt Đức năm 2022
Điểm chuẩn theo phương thức thi TestAS và phương thức xét tuyển học bạ THPT trường Đại học Việt Đức năm 2022, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn theo phương thức thi TestAS và phương thức xét tuyển học bạ THPT trường Đại học Việt Đức năm 2022
- Điểm chuẩn theo phương thức thi TestAS và phương thức xét tuyển học bạ THPT trường Đại học Việt Đức năm 2022 cụ thể như sau:
- Điểm chuẩn các ngành Đại học Việt Đức năm 2022 như sau:
- Trong đó, bài thi TestAS có thang điểm 130 và điểm xét tuyển học bạ được tính trên điểm trung bình 6 môn theo thang điểm 10.
B. Thông tin tuyển sinh Đại học Việt Đức năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT); hoặc
- Thí sinh đang học các trường THPT Việt Nam hoặc quốc tế sẽ tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh.
- Đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh bậc đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo (MoET).
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Việt Đức tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1 - TestAS ( chi tiết )
- Phương thức 2 - Học bạ THPT ( chi tiết)
- Phương thức 3 - Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh có thành tích xuất sắc ( chi tiết)
- Phương thức 4 - Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT quốc tế ( chi tiết)
- Phương thức 5 - Kết quả thi tốt nghiệp THPT ( chi tiết)
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
* Đối với tất cả các phương thức tuyển sinh, thí sinh phải thỏa mãn một trong những yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào như sau:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, tương đương IELTS học thuật 5.0/ TOEFL 42 (iBT) còn hiệu lực; hoặc
- Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi tiếng Anh onSET; hoặc
- Đạt ít nhất 7,5 điểm bài thi tiếng Anh trong kỳ thi THPT trong năm tuyển sinh (chỉ áp dụng cho phương thức 5 - xét tuyển dựa trên kết
quả thi THPT 2022).
- Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10), chỉ áp dụng cho Phương thức 2 - xét tuyển dựa trên điểm học bạ THPT.
* Miễn yêu cầu tiếng Anh đầu vào đối với thí sinh quốc tế đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức (theo danh mục do VGU quy định) hoặc thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế giảng dạy và thi bằng tiếng Anh.
5. Tổ chức tuyển sinh
Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển/thi tuyển: thí sinh đăng ký trực tuyến tại địa chỉ https://apply.vgu.edu.vn
(1) Phương thức 1: Thi tuyển bằng bài thi đánh giá năng lực TestAS
a. Thời gian đăng ký dự thi: đến ngày 02/05/2022; Lịch thi: 14 và 15/05/2021
b. Các môn thi:
* Bài thi TestAS bao gồm 02 bài thi thành phần: bài thi kiến thức cơ bản (Core Test) và bài thi kiến thức khối chuyên ngành (Subject - Specific Test). Bài thi kiến thức cơ bản áp dụng cho tất cả các ngành. Bài thi khối kiến thức chuyên ngành phân biệt theo ngành như sau:
- Đối với ngành Khoa học máy tính (CSE): bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
- Đối với các ngành Kỹ thuật điện và máy tính (ECE), Kỹ thuật cơ khí (MEN), Kiến trúc (ARC), Kỹ thuật xây dựng (BCE), Kỹ thuật môi trường (EPE): bài thi về Kỹ thuật;
- Đối với các ngành Tài chính - Kế toán (BFA) và Quản trị kinh doanh (BBA): bài thi về Kinh tế.
- Bài thi kiến thức khối chuyên ngành chỉ có giá trị xét tuyển vào các ngành đào tạo tương ứng.
* Bài thi tiếng Anh "onSet" (40 phút): áp dụng đối với thí sinh chưa thỏa mãn các yêu cầu khác về tiếng Anh đầu vào.
c. Điều kiện được xét trúng tuyển:
- Thí sinh được xét trúng tuyển khi đáp ứng toàn bộ các điều kiện sau:
- Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (quy định tại mục Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào);
- Cả hai bài thi thành phần đạt từ 90 điểm trở lên;
- Có kết quả tổng hợp lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển. Kết quả tổng hợp được tính toán theo tỉ lệ: bài thi kiến thức cơ bản chiếm 40%; bài thi kiến thức khối chuyên ngành chiếm 60%.
- Điểm trúng tuyển do Hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ trên số lượng thí sinh đáp ứng các yêu cầu và chỉ tiêu mỗi ngành. Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng điểm sàn 90 điểm.
d. Lệ phí thi:
- Bài thi TestAS: 1.500.000 VNĐ
- Bài thi onSet: 250.000 VNĐ
(2) Phương thức 2: Xét tuyển học bạ/bảng điểm bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
a. Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 31/05/2022
b. Điều kiện xét trúng tuyển:
* Tốt nghiệp các trường THPT Việt Nam trong năm tuyển sinh;
* Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU (xem mục 4);
* Điểm trung bình các môn (điểm tổng kết) của năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đều phải đạt ít nhất 7,0;
* Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (theo học bạ lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5;
- Tổng điểm trung bình được tính từ điểm trung bình 6 môn Toán (M), Vật lý (P), Hóa học (C), Sinh học (B), Ngữ văn (L) và Ngoại ngữ (E) trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) như sau:
+ Đối với các ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC:
Tổng điểm trung bình = 0,75*(M10 + M11 + M12 + P10 + P11 + P12 + E10 + E11 + E12)/9 + 0,25*(C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/9
+ Đối với các ngành BFA và BBA:
Tổng điểm trung bình = 0,667*(M10 + M11 + M12 + E10 + E11 + E12)/6 + 0,333*(P10 + P11 + P12 + C10 + C11 + C12 + B10 + B11 + B12 + L10 + L11 + L12)/12
* Thí sinh được xếp hạng từ cao đến thấp theo tổng điểm trung bình của 6 môn học nêu trên.
* Hội đồng tuyển sinh sẽ quyết định điểm trúng tuyển theo tổng điểm trung bình và theo chỉ tiêu mỗi ngành đào tạo.
* Nếu số lượng thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh và các thí sinh xếp hạng sau cùng trong danh sách trúng tuyển có kết quả tổng hợp bằng nhau, những thí sinh có điểm tiếng Anh cao hơn sẽ được gọi trúng tuyển.
c. Điểm cộng: Thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/quốc gia (Giải Nhất, Nhì, Ba) các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) và Tin học được cộng thêm 0,5 điểm vào tổng điểm trung bình.
(3) Phương thức 3: Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập đặc biệt
a. Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 15/09/2022
b. Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và một trong các điều kiện sau:
- Thành viên đội tuyển Olympic Việt Nam tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương môn Toán học, Vật lý, Tin học.
- Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/ thành phố các môn phù hợp với ngành đào tạo:
+ Đối với ngành CSE, ECE, MEN, BCE, EPE và ARC: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học.
+ Đối với ngành BFA và BBA: chấp nhận các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Ngữ văn.
- Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với các ngành đào tạo của trường.
+ Thời gian có hiệu lực của chứng nhận giải thưởng hay minh chứng tham gia các cuộc thi nêu trên được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT của thí sinh.
(4) Phương thức 4: Xét tuyển đối với thí sinh có văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế hoặc bài thi năng lực quốc tế
- Thời gian đăng ký xét tuyển: đến ngày 15/09/2022
- Thí sinh được xét tuyển thẳng nếu đáp ứng điều kiện tiếng Anh đầu vào và có các văn bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận (danh mục do VGU quy định) hoặc bài thi năng lực quốc tế.
- Điểm trúng tuyển và yêu cầu về môn chuyên ngành đối với từng chứng chỉ được quy định như sau:
STT |
Chứng chỉ/ Tổ chức cấp |
Điểm trúng tuyển |
Yêu cầu môn chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
SAT (Scholastic Assessment Test)/ College Board |
1150 |
Điểm trúng tuyển được tính dựa vào tổng điểm |
|
2 |
IBD (International Baccalaureate Diploma)/ IB Organization |
28 |
Điểm trúng tuyển được tính dựa vào điểm tổng 6 môn. |
|
3 |
AS/A-Level (International Advanced Levels)/ Cambridge; Pearson Edexcel |
3 môn A-Level với điểm trung bình từ 70% (2 môn AS-Level tương đương 1 môn A-Level) |
Các ngành khối kỹ thuật (CSE, ECE, MEN,EPE, BCE, ARC): Toán học và ít nhất 01 môn khoa học. Các ngành khối kinh tế (BBA, BFA): Toán học và ít nhất 01 môn khoa học hoặc khoa học xã hội.
|
Thang điểm: |
4 |
IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) và A-Level/Cambridge; Pearson Edexcel |
3 môn IGCSE và 2 môn A-Level với điểm trung bình từ 70% |
||
5 |
WACE (Western Australian Certificate of Education)/Western Australia School Curriculum and Standards Authority |
ATAR với 3 môn có điểm trung bình kết hợp từ 70% |
ATAR: Chuẩn xét tuyển đại học Úc |
|
6 |
TestAS (Test for Academic Studies)/ TestDaF Institute |
Kết quả tổng hợp từ 90 điểm trở lên, không có bài thi thành phần nào dưới 90 điểm. |
||
7 |
Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận |
Điểm trung bình (GPA) bằng tốt nghiệp THPT từ 70% |
- Thí sinh có điểm trung bình tốt nghiệp (GPA) dưới 70% nhưng có thứ hạng tốt nghiệp cao trong lớp có thể được xem xét trúng tuyển bởi Hội đồng tuyển sinh theo từng trường hợp cụ thể.
(5) Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Thời gian đăng ký xét tuyển: cập nhật sau theo quy định của Bộ GDĐT
- Tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho các ngành học cụ thể như sau:
Ngành đào tạo |
Các tổ hợp xét tuyển |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
D01 (Toán, Văn, Anh) |
Khoa học máy tính (CSE) |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kiến trúc (ARC) |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
Kỹ thuật môi trường (EPE) |
A00 (Toán, Lý, Hóa) |
6. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển: VGU thực hiện xét tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
7. Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
* Học phí các ngành được giữ nguyên không đổi trong suốt thời gian đào tạo chuẩn (4 năm).
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
a. Phương thức 1 (TestAS): Thực hiện theo hình thức thi tuyển đầu vào (bài thi TestAS), được tổ chức vào tháng Năm hàng năm. Chỉ tiêu tuyển sinh tối đa cho Phương thức 1 là 70% chỉ tiêu của mỗi ngành học. Thí sinh có thể nộp chứng chỉ TestAS phù hợp với ngành đào tạo để thay thế cho bài thi đầu vào của Trường
- Chứng minh nhân dân/ hoặc hộ chiếu;
- Học bạ lớp 12 và Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (chỉ yêu cầu đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT);
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có): IELTS học thuật 5.0, hoặc TOEFL iBT 42.
b. Phương thức 2 (Học bạ THPT): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT của Việt Nam trong năm tuyển sinh
- Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu;
- Học bạ/ bảng điểm chính thức các năm học bậc THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) có xác nhận của trường THPT;
- Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/ quốc gia (nếu có);
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
c. Phương thức 3 (Tuyển thẳng): Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc, bao gồm các thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh/quốc gia hoặc tham gia trong các cuộc thi học sinh giỏi quốc tế.
- Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân / hộ chiếu;
- Chứng nhận giải thưởng hay minh chứng của thành tích đạt được;
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
d. Phương thức 4 (Chứng chỉ THPT quốc tế): Xét tuyển đối với các thí sinh có bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…) hoặc chứng chỉ của các bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS…).
- Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu;
- Học bạ các năm học bậc THPT: Lớp 10, 11 và 12;
- Bằng/Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level, IGCSE, WACE…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS…);
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
e. Phương thức 5 (Kết quả tốt nghiệp THPT): Thực hiện theo hình thức xét tuyển căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT của thí sinh.
- Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân/ hộ chiếu;
- Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Kết quả thi THPT theo các tổ hợp môn xét tuyển được công bố bởi các cơ quan có thẩm quyền;
- Chứng chỉ tiếng Anh hợp lệ (nếu có).
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí thi tuyển đối với kỳ thi tuyển riêng (bài thi TestAS) là 1.500.000 đồng.
- Nhà trường không thu lệ phí xét tuyển hồ sơ (nộp trực tuyến) đối với các phương thức xét tuyển khác.
- Nếu thí sinh phải dự thi tiếng Anh "onSet" tại Trường sẽ đóng lệ phí thi là 250.000 đồng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Phương thức | Thời gian thi, xét tuyển |
Phương thức 1 (tháng 5): Thi tuyển | 18-19/7/2020 |
Phương thức 2 (tháng 7): Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia | Tháng 7/2020 |
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng | Đợt tháng 5/2020 và tháng 7/2020 |
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế | Đợt tháng 5/2020 hoặc tháng 7/2020. |
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Stt |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
|
Phương thức KQ thi THPT |
Các phương thức khác |
|||
1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
20 |
80 |
2 |
7340202 |
Tài chính và kế toán (BFA) |
16 |
64 |
3 |
7480101 |
Khoa học máy tính (CSE) |
30 |
120 |
4 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
16 |
64 |
5 |
7520208 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
20 |
80 |
6 |
7580101 |
Kiến trúc (ARC) |
12 |
48 |
7 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) |
6 |
24 |
Tổng |
120 |
480 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
- Hotline: 0988 54 52 54 - 0988 629 704 (Đại học) - 0988 629 705 (Thạc sĩ)
- SĐT:
+ Đại học _ (028) 38256340
+ Thạc sĩ _ (028) 38202340
- Email: study@vgu.edu.vn
* Cơ sở Bình Dương
- Địa chỉ: Lê Lai, P. Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Giờ tư vấn: T2-T6 (8:30- 16:30)
* Văn phòng tại Tp. Hồ Chí Minh: Cơ sở tại Quận Phú Nhuận (chương trình Thạc sĩ)
- Địa chỉ: Tầng 5, 6, 7 Tòa nhà Halo, Số 10 Hoàng Diệu,Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Nam Cần Thơ (DNC)
- Đại học Cần Thơ (TCT)
- Đại học Tây Đô (DTD)
- Đại học FPT Cần Thơ (FPT)
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ (KCC)
- Đại học Y Dược Cần Thơ (YCT)
- Đại học Thủ Dầu Một (TDM)
- Đại học Quốc tế Miền Đông (EIU)
- Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương (BETU)
- Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương (DKB)
- Đại học Bình Dương (DBD)
- Đại học Ngô Quyền (Sĩ quan Công binh) (SNH)
- Đại học Đồng Tháp (SPD)
- Đại học Kiên Giang (TKG)
- Đại học Cửu Long (DCL)
- Đại học Xây dựng Miền Tây (MTU)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long (VLU)
- Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU)
- Đại học Dầu khí Việt Nam (PVU)
- Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT)
- Đại học Lạc Hồng (DLH)
- Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD)
- Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan Lục quân 2) (LBH)
- Đại học Đồng Nai (DNU)
- Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (LNS)
- Đai học Tiền Giang (TTG)
- Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An (DLA)
- Đại học Tân Tạo (TTU)
- Đại học An Giang (TAG)
- Đại học Trà Vinh (DVT)
- Phân hiệu Đại học Quốc gia TP HCM tại Bến Tre (QSP)