Công thức Lewis của PH3 theo chương trình mới
Vietjack.me giới thiệu đến bạn Công thức Lewis của PH3 theo chương trình mới giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.
Công thức Lewis của PH3 theo chương trình mới
1. Công thức Lewis của PH3
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của PH3, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của PH3 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
P có 5 electron hóa trị, H có 1 electron hóa trị. Trong phân tử PH3 có 1 nguyên tử P và 3 nguyên tử H.
Vậy tổng số electron hóa trị = 5.1 + 1.3 = 8 electron
Bước 2. Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn giữa các nguyên tử
Trong phân tử PH3, P là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử H được xếp xung quanh:
(1)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
8 – 3.2 = 2 electron.
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Nếu electron hóa trị còn dư, đặt số electron hóa trị dư trên nguyên tử trung tâm. Kiểm tra nguyên tử trung tâm đã đạt quy tắc octet chưa.
Trong công thức (1), các nguyên tử H đã đạt octet. Nguyên tử P chưa đạt octet nên bổ sung 2 electron cho nguyên tử P. Ta được công thức Lewis của PH3 là:
Nhận xét:
+ ∆χ(P – H) = |2,19 – 2,2| = 0,01 < 0,4 ⇒ liên kết P – H trong phân tử PH3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2. Công thức electron của PH3
- Sự tạo thành phân tử PH3:
Nguyên tử P có 5 electron hóa trị, cần thêm 3 electron để đạt octet.
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Trong phân tử PH3, nguyên tử P góp chung với mỗi nguyên tử H một electron để tạo thành một cặp electron dùng chung. Như vậy P có 3 cặp electron dùng chung với 3 nguyên tử H.
Vậy công thức electron của PH3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử PH3 có ba cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử, trong đó nguyên tử P dùng chung với mỗi nguyên tử H một cặp electron.
+ Phân tử PH3 có 1 cặp electron tự do ở nguyên tử P.
3. Công thức cấu tạo của PH3
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của PH3 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử PH3 chứa ba liên kết đơn P – H.
+ Phân tử PH3 có cấu trúc tháp tam giác.
4. Bài tập mở rộng về PH3
Câu 1. Số cặp electron tự do có trong phân tử PH3 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Công thức Lewis của PH3 là:
Từ công thức Lewis ta xác định được phân tử PH3 có một cặp electron tự do chưa liên kết của nguyên tử P.
Câu 2. Liên kết trong phân tử nào sau đây thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. NaCl
B. PH3
C. NH3
D. H2O
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ ∆χ(P – H) = |2,19 – 2,2| = 0,01 < 0,4 ⇒ Liên kết P – H trong phân tử PH3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại liên kết ion.
+1,7 > ∆χ(N – H) = |3,04 – 2,2| = 0,84 > 0,4 ⇒ Liên kết N – H trong phân tử NH3 thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ 1,7 > ∆χ(O – H) = |2,2 – 3,44| = 1,24 > 0,4 ⇒ Liên kết O – H trong phân tử nước thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực.
Tham khảo các loạt bài Hóa học khác:
Công thức Lewis của CF4 theo chương trình mới
Công thức Lewis của F2O theo chương trình mới
Công thức Lewis của C2H6 (Ethane) theo chương trình mới
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)