Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới
Công thức Lewis của SCl2 theo chương trình mới
1. Công thức Lewis của CS2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay 1 cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối “–” giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
Từ công thức electron của CS2, thay mỗi cặp electron bằng một gạch nối. Ta được công thức Lewis của CS2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
S có 6 electron hóa trị, Cl có 7 electron hóa trị. Phân tử SCl2 có 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử Cl.
Vậy tổng số electron hóa trị = 6 + 7.2 = 20 electron.
Bước 2. Xác định nguyên tử trung tâm và vẽ sơ đồ khung biểu diễn liên kết giữa nguyên tử trung tâm với các nguyên tử xung quanh qua các liên kết đơn. Vẽ một gạch (một liên kết) từ nguyên tử trung tâm tới mỗi nguyên tử xung quanh.
Trong phân tử SCl2, C là nguyên tử trung tâm, còn các nguyên tử Cl được xếp xung quanh:
(1)
Bước 3. Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là:
20 – 2.2 = 16 electron
Hoàn thiện octet cho các nguyên tử có độ âm điện lớn hơn trong sơ đồ.
Trong công thức (1), Cl có độ âm điện lớn hơn, hoàn thiện octet có các nguyên tử Cl trước. Xung quanh mỗi nguyên tử Cl mới có 2 electron nên cần phải bổ sung 6 electron vào mỗi nguyên tử này. Ta được công thức (2)
(2)
Số electron hóa trị còn lại = 16 – 2.6 = 4 electron
Còn dư 4 electron hóa trị mà nguyên tử trung tâm chưa đạt octet, ta đặt 4 electron này vào nguyên tử trung tâm. Ta được công thức Lewis của SCl2 là:
- Nhận xét:
+ 1,7 > ∆χ(S – Cl) = |2,58 – 3,16| = 0,58 < 0,4 ⇒ liên kết S – Cl trong phân tử SCl2 thuộc loại liên kết cộng hóa trị không phân cực.
2. Công thức electron của SCl2
- Sự hình thành phân tử SCl2:
Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và Cl.
- Công thức electron của SCl2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử SCl2 có 2 cặp electron dùng chung và có 2 cặp electron tự do ở nguyên tử S, mỗi nguyên tử Cl còn 3 cặp electron tự do.
3. Công thức cấu tạo của SCl2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của SCl2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử SCl2 chỉ gồm liên kết đơn.
+ Phân tử SCl2 có cấu trúc góc
4. Bài tập mở rộng về SCl2
Câu 1. Biết nguyên tử S có 6 electron hóa trị, nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị. Công thức electron của SCl2 là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử S có 6 electron hóa trị, cần thêm 2 electron để đạt octet
Nguyên tử Cl có 7 electron hóa trị, cần thêm 1 electron để đạt octet.
Khi hình thành phân tử SCl2, nguyên tử S góp chung với mỗi nguyên tử Cl một electron để tạo thành 1 cặp electron giữa S và một nguyên tử Cl, vì có hai nguyên tử Cl nên có tất cả 2 cặp electron dùng chung giữa S và hai Cl.
- Công thức electron của SCl2 là:
Câu 2. Phân tử nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. CHCl3
B. SCl2
C. KOH
D. MgO
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
+ Phân tử chất SCl2 chỉ chứa liên kết S – Cl là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Phân tử CHCl3 chứa liên kết C – Cl là liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết C – H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Phân tử KOH chứa liên kết K – OH là liên kết ion, liên kết O – H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
+ Phân tử MgO chỉ chứa liên kết ion.
Tham khảo các loạt bài Hóa học khác:
Công thức Lewis của PCl3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của NCl3 theo chương trình mới
Công thức Lewis của CCl4 theo chương trình mới
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)