Công thức Lewis của H2 (Hydrogen) theo chương trình mới
Vietjack.me giới thiệu đến bạn Công thức Lewis của H2 (Hydrogen) theo chương trình mới giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Hóa hơn.
Công thức Lewis của H2 (Hydrogen) theo chương trình mới
1. Công thức Lewis của H2
a) Cách 1: Viết công thức Lewis dựa vào công thức electron
Từ công thức electron, thay mỗi cặp electron dùng chung bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử ta được công thức Lewis
- Công thức Lewis của H2 là:
b) Cách 2: Viết công thức Lewis dựa vào công thức cấu tạo
Bước 1: Tính tổng số electron hóa trị trong phân tử
Nguyên tử H có 1 electron hóa trị.
Tổng số electron hóa trị trong phân tử H2 là: 1.2 = 2 electron.
Bước 2: Vẽ khung phân tử H2
H – H
Bước 3: Tính số electron hóa trị chưa tham gia liên kết bằng cách lấy tổng số electron trừ số electron tham gia tạo liên kết.
Số electron hóa trị chưa tham gia liên kết trong sơ đồ là: 2 – 2 = 0
Vậy công thức Lewis của H2 là:
- Nhận xét:
+ Liên kết H-H là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Liên kết trong phân tử H2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – s.
2. Công thức electron của H2
- Sự tạo thành phân tử hydrogen (H2):
Nguyên tử hydrogen (H) có Z = 1. Cấu hình electron của H là: 1s1
Nguyên tử H có 1 electron lớp ngoài cùng. Để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (là khí hiếm He có 2 electron lớp ngoài cùng), mỗi nguyên tử H cần thêm 1 electron. Vì vậy, hai nguyên tử H liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử H cùng góp 1 electron để tạo nên 1 cặp electron dùng chung cho cả hai nguyên tử.
- Công thức electron của H2 là:
- Nhận xét:
+ Phân tử H2 có 1 cặp electron dùng chung. Cặp electron chung này không bị lệch về phía nguyên tử nào.
+ Phân tử H2 không có electron riêng (electron tự do, chưa tham gia liên kết).
3. Công thức cấu tạo của H2
Từ công thức Lewis, ta loại bỏ đi các electron tự do (electron không tham gia liên kết) thu được công thức cấu tạo.
- Công thức cấu tạo của H2 là:
- Nhận xét:
+ Công thức cấu tạo của H2 trùng với công thức Lewis của nó vì mỗi nguyên tử H đều không còn electron tự do.
+ Liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử H2 là liên kết đơn (liên kết σ).
+ Phân tử H2 có cấu tạo thẳng.
4. Bài tập mở rộng về H2
Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s?
A. H2
B. Cl2
C. NH3
D. HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
H (Z = 1): 1s1
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
N (Z = 7): 1s22s22p3
A. Liên kết trong phân tử H2 được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s – s.
B. Liên kết trong phân tử Cl2 được hình thành bởi sự xen phủ orbital p – p.
C. Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.
D. Liên kết trong phân tử HCl được hình thành bởi sự xen phủ orbital s – p.
Câu 2. Chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. LiCl
B. CF2Cl2
C. CHCl3
D. H2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cặp electron chung trong phân tử H2 không bị lệch về phía nguyên tử nào. Bên cạnh đó hiệu độ âm điện trong phân tử H2 bằng 0.
⇒ H2 có liên kết cộng hóa trị không phân cực
Câu 3. Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Khí.
D. Hợp chất rắn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ở điều kiện thường, hiđro là chất khí.
Câu 4. Khí nào nhẹ nhất trong các khí sau?
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí hiđro là khí nhẹ nhất trong các chất khí.
Câu 5. Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
A. là chất khí không màu, không mùi, không vị.
B. tan ít trong nước.
C. tan nhiều trong nước.
D. nhẹ hơn không khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Tính chất vật lí của hiđro là: chất khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.
Tham khảo các loạt bài Hóa học khác:
Công thức Lewis của O2 (Oxygen) theo chương trình mới
Công thức Lewis của F2 theo chương trình mới
Công thức Lewis của N2 (nitrogen) theo chương trình mới
Công thức Lewis của HCl (hydrogen chloride) theo chương trình mới
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)