Chủ đề 4: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ | Chuyên đề dạy thêm Hoá học 11
Tài liệu Chủ đề 4: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Hoá học lớp 11.
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
I. Thuyết cấu tạo hóa học
Năm 1861, Butlerov (Bút – lê – rốp) đưa ra khái niệm cấu tạo hóa học và thuyết cấu tạo hóa học bao gồm những luận điểm chính sau:
1) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.
2) Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon gồm: mạch hở, (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh), mạch vòng (mạch vòng không phân nhánh, mạch vòng phân nhánh).
3) Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
II. Công thức cấu tạo
1. Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
2. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
3) CÁC LOẠI LIÊN KẾT TRONG HCHC
a) Liên kết đơn (hay liên kết σ): được biểu diễn bằng 1 gạch liên kết
b) Liên kết đôi: gồm 1 liên kết π và 1 liên kết σ: được biểu diễn bằng 2 gạch liên kết.
c) Liên kết ba: Bao gồm 2 liên kết π và 1 liên kết σ: được biểu diễn bằng 3 gạch liên kết
4. ĐỘ BẤT BÃO HÒA (k)
- Đặc trưng cho độ chưa no của hợp chất hữu cơ (k = số liên kết π + số vòng).
III. Đồng phân
- Khái niệm: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
- Đồng phân cấu tạo: đồng phân mạch carbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức.
- Ngoài đồng phân cấu tạo, các hợp chất hữu cơ còn có đồng phân hình học và đồng phân quang học. Các loại đồng phân này có cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau vị trí không gian của nguyên tử, nhóm nguyên tử trong phân tử.
+ Điều kiện có đồng phân hình học (đp Cis – Trans):
IV. Đồng đẳng
- Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.
Ví dụ:
Dãy đồng đẳng |
Công thức chung |
Một số hợp chất tiêu biểu |
Alkane |
CnH2n+2 (n ≥1) |
CH4, C2H6, C3H8,… |
Alcohol no, đơn chức, mạch hở |
CnH2n+2O (n ≥1) |
CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,… |
Aldehyde no, đơn chức, mạch hở |
CnH2nO (n ≥1) |
HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,… |
Câu 1: Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong các chất sau
1) CH3 – CH2- CH=CH2
2) CH≡C – CH3
3) CH3CH(CH3)-CH=CH-CH3.
4) CH2 = CH – CH = CH2
5) CH3 – CH2-OH.
Hướng dẫn giải:
Câu 2: Cho các chất sau, chỉ ra những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng: CH4, C3H6, C5H10, C3H8, C2H4, C2H2, C4H8, C3H4, C4H6, C5H12, C5H8.
Hướng dẫn giải:
CH4, C3H8, C5H12 cùng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
C2H4, C3H6, C5H10, C4H8 cùng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 cùng thuộc 1 dãy đồng đẳng.
Câu 3: Cho các chất sau, chỉ ra những chất là đồng phân của nhau:
(1) CH3-CH2-OH; (2) CH3-CH2-CH=CH2; (3) CH3-O-CH3; (5) CH3-CH2-CH2-CH3;
(6) CH2 = CH(CH3)CH3; (7) CH3CH(CH3)CH3; (8) CH3-CH=CH-CH3.
Hướng dẫn giải:
Những chất là đồng phân của nhau: (1) và (3); (2), (6) và (8); (5) và (7).
Câu 4: Xác định độ bất bão hòa (k) của:
Công thức |
C2H4 |
C5H8 |
C4H4 |
C6H6 |
C7H8 |
C6H10 |
C7H10 |
k |
|
|
|
|
|
|
|
Công thức |
C9H12 |
C3H6O |
C4H6O2 |
C5H10O |
C6H12O6 |
C5H8O |
C8H8O2 |
k |
|
|
|
|
|
|
|
Công thức |
C2H4Br2 |
C3H5Br |
C3H4Br2 |
C5H8O2 |
C9H8O2 |
C5H12O2 |
C10H14O2 |
k |
|
|
|
|
|
|
|
Công thức |
C4H7Cl |
C12H22O11 |
C6H8O2 |
C4H7ClBr2 |
C4H6O4 |
C4H6ClBr |
C5H5Cl3 |
k |
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn giải:
Công thức |
C2H4 |
C5H8 |
C4H4 |
C6H6 |
C7H8 |
C6H10 |
C7H10 |
k |
1 |
2 |
3 |
4 |
4 |
2 |
3 |
Công thức |
C9H12 |
C3H6O |
C4H6O2 |
C5H10O |
C6H12O6 |
C5H8O |
C8H8O2 |
k |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
2 |
5 |
Công thức |
C2H4Br2 |
C3H5Br |
C3H4Br2 |
C5H8O2 |
C9H8O2 |
C5H12O2 |
C10H14O2 |
k |
0 |
1 |
1 |
2 |
6 |
1 |
4 |
Công thức |
C4H7Cl |
C12H22O11 |
C6H8O2 |
C4H7ClBr2 |
C4H6O4 |
C4H6ClBr |
C5H5Cl3 |
k |
1 |
2 |
3 |
0 |
3 |
2 |
2 |
Câu 5: Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a); CH3CH2CH2OH (b); (CH3)2CHOH (c); (CH3)2CHCH2OH (d);
(CH3)2CHCH2CH2OH (e); (CH3)3COH (g); HOCH2CH2OH (h).
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng CH3OH (methanol)?
Hướng dẫn giải:
Những chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH là (a), (b), (d), (e), (g).
Câu 6: Viết công thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử
a) C3H8O. b) C4H8. c) C3H6Cl2
Hướng dẫn giải:
a) CH3-CH2-CH2-OH; CH3-CH(OH)-CH3; CH3-O-CH2-CH3.
b) CH2=CH – CH2 – CH3; CH3- CH = CH – CH3; CH2=CH(CH3)-CH3.
c) CH3-CH2-CHCl2; CH3-CCl2-CH3;
CH2Cl-CHCl-CH3; CH2Cl-CH2-CH2Cl.
Câu 7: Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây.
Hướng dẫn giải:
a) Mạch thẳng.
b) Mạch nhánh.
c) Mạch vòng.
Câu 8: Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Hướng dẫn giải:
- Mạch hở không phân nhánh: (A), (E).
- Mạch hở phân nhánh: (B), (C).
- Mạch vòng không phân nhánh: (F)
- Mạch vòng phân nhánh: (D).
Câu 9: Viết công thức cấu tạo thu gọn, CTPT của những hợp chất hữu cơ sau:
Hướng dẫn giải:
(A) CH≡C-CH=CH2; (B) CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
(C) CH3-CH(NH2)-COOH;
................................
................................
................................
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Xem thêm chuyên đề dạy thêm Hoá học 11 các chủ đề hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Sinh học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức