Chủ đề 1: Khái niệm về cân bằng hóa học | Chuyên đề dạy thêm Hoá học 11

Tài liệu Chủ đề 1: Khái niệm về cân bằng hóa học gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao giúp thầy cô có thêm tài liệu giảng dạy Hoá học lớp 11.

1 432 21/03/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH

1) Phản ứng 1 chiều

- Trong điều kiện xác định, chất tham gia phản ứng tạo thành chất sản phẩm, không xảy ra phản ứng ngược lại, kí hiệu là mũi tên từ trái sang phải “

- Ví dụ: Fe (s) + 2HCl (aq) FeCl2 (aq) + H2 (g).

2) Phản ứng thuận nghịch

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.

- Kí hiệu là hai nửa mũi tên ngược chiều nhau “⇌”

- Cho phản ứng thuận nghịch:

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

II. CÂN BẰNG HÓA HỌC

1) Trạng thái cân bằng

- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch (νt=νn).

+ Trạng thái cân bằng: phản ứng vẫn diễn ra theo 2 chiều, nồng độ các chất không thay đổi.

- Cho phản ứng thuận nghịch: H2(g)+I2(g)2HI(g)

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

+ Thời điểm ban đầu: νt (max),νn=0 và vt giảm dần, νn tăng dần; 

+ Sau 1 thời gian thì νt=νnkt.CH2.CI2=kn.CHI2ktkn=CHI2CH2.CI2

2) Hằng số cân bằng

- Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

+ Thực nghiệm cho thấy: hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng.

+ KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế, KC càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng chiếm ưu thế.

+ Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, không biểu diễn nồng độ của chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng. Ví dụ: C (s) + CO2 (g) ⇌ 2CO (g) KC=[CO]2[CO2].

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC

- Nguyên lí Le chatelier (Lơ Sa-tơ-li-ê): Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu sự tác động từ bên ngoài như nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó.

1) Ảnh hưởng của nhiệt độ

- Thí nghiệm: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng: 2NO2 (g)Màu nâu đN2O4 (g)Không màu,       ΔrH2980<0

+ Chuẩn bị 3 ống nghiệm (1), (2), (3) chứa khí NO2 (có màu giống nhau), 1 cốc nước đá, 1 cốc nước nóng (70 – 80oC).

+ Ống nghiệm 1: Dùng để so sánh.

+ Ống nghiệm 2: Ngâm vào cốc nước đá khoảng 1 – 2 phút → Màu nâu đỏ nhạt dần → NO2 giảm, N2O4 tăng → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

+ Ống nghiệm 3: Ngâm vào cốc nước nóng khoảng 1 – 2 phút → Màu nâu đỏ đậm dần → NO2 tăng, N2O4 giảm → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

- Kết luận:

+ Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều (ΔrH2980<0, phản ứng tỏa nhiệt).

+ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều (ΔrH2980>0, phản ứng thu nhiệt).

2) Ảnh hưởng của nồng độ

- Thí nghiệm: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng: CH3COONa+H2OCH3COOH+NaOH

+ Cho một vài giọt phenolphthalein vào dung dịch CH3COONa, lắc đều, dung dịch có màu hồng nhạt.

+ Chia dung dịch thu được vào ba ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau.

+ Ống (1) để so sánh; ống (2) thêm vài tinh thể CH3COONa; ống 3 thêm một vài giọt dung dịch CH3COOH.

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

- Quan sát hiện tượng ta thấy:

+ Ống (2): Tăng nồng độ CH3COONa thấy màu sắc đậm lên → NaOH tạo ra nhiều hơn (NaOH làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng) → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

+ Ống (3): Tăng nồng độ CH3COOH ta thấy màu sắc nhạt đi → CH3COOH tác dụng với NaOH, làm giảm lượng NaOH → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch).

- Kết luận:

+ Khi tăng nồng độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó.

+ Khi giảm nồng độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ chất đó.

(Lưu ý: Tăng hay giảm lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng)

3) Ảnh hưởng của áp suất

- Thí nghiệm: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng: 2NO2 (g)Màu nâu đN2O4 (g)Không màu

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

+ Tăng P, màu nâu đỏ nhạt dần → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận → Số mol khí giảm.

- Kết luận:

+ Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí.

+ Khi giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol khí.

(Thay đổi P, cân bằng không chuyển dịch khi: phản ứng không có khí hoặc số mol khí ở 2 vế bằng nhau).

Phần I. Đề bài

PHẦN A. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN

Dạng 1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH

Câu 1: Quá trình hình thành hang động, thạch nhũ là một ví dụ điển hình về phản ứng thuận nghịch trong tự nhiên.

Nước có chứa CO2 chảy qua đá vôi, bào mòn đá tạo thành Ca(HCO3)2 (phản ứng thuận) góp phần hình thành các hang động. Hợp chất Ca(HCO3)2 trong nước lại bị phân hủy tạo ra CO2 và CaCO3 (phản ứng nghịch), hình thành thạch nhũ, măng đá, cột đá.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong hai quá trình trên.

Câu 2: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là một phản ứng thuận nghịch. viết phương trình hóa học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.

Câu 3: Cho phản ứng: 2HI(g)H2(g)+I2(g)

a) Vẽ dạng đồ thị biểu diễn tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch theo thời gian.

b) Xác định trên đồ thị thời điểm phản ứng bắt đầu đạt trạng thái cân bằng.

DẠNG II. HẰNG SỐ CÂN BẰNG

Câu 4: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng sau:

a) Phản ứng tổng hợp ammonia N2(g)+3H2(g)2NH3(g)

b) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s)CaO(s) + CO2(g)

c) Phản ứng tạo khí than ướt: C(s)+H2O(g)CO(g)+H2(g)

d) Tổng hợp methanol trong công nghiệp: CO (g) + 2H2 (g) ⇌ CH3OH (g)

Câu 5: Cho biết phản ứng sau: H2 (g) + I2 (g) ⇌ 2HI (g). Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC là [H2]=[I2]=0,107 M; [HI]=0,786 M. Tính hằng số cân bằng KC tại 430oC.

Câu 6: Cho biết phản ứng sau: CO (g) + H2O (g) ⇌ CO2 (g) + H2 (g)

Ở 700oC hằng số cân bằng KC của phản ứng là 1,873. Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu có 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình kín dung tích 10 lít ở 700oC.

Câu 7: Iodine bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I2 (g)⇌ 2I (g)

Ở 727oC hằng số cân bằng của phản ứng KC = 3,80.10‑5. Cho 0,05 mol I2 vào một bình kín dung tích 2,5 lít ở . Tính nồng độ của I2 và I ở trạng thái cân bằng.

Câu 8: Ammonia được điều chế bằng phản ứng:N2(g)+3H2(g)2NH3(g) . Ở toC, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là N2=0,45M, H2=0,14M, NH3=0,62M .

Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên tại toC .

Câu 9: Cho phản ứng sau: COCl(g)  CO (g)  +  Cl2 (g)    KC=8,2.102 ở 900​ K

Tại trạng thái cân bằng, nếu nồng độ CO và Cl2 đều bằng 0,15 M thì nồng độ COCl2 là bao nhiêu?

Câu 10: Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 1 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g)

Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,3 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên.

Câu 11: Khi đung nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g)

a) Ở một nhiệt độ T, hằng số KC của phản ứng trên là 164 . Hãy tính % lượng HI phân hủy ở nhiệt độ T?

b) Tính KC của các phản ứng sau ở cùng nhiệt độ trên:

(1) HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g); (2) H2 (g) + I2 (g) ⇌2HI (g).

DẠNG III. CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Câu 12: Nhũ đá được hình thành trong các hang động liên quan đến cân bằng sau đây:

Ca(HCO3)2(aq)CaCO3(s)+CO2(aq)+H2O (l)

Nếu nồng độ CO2 hoà tan trong nước tăng lên thì có thuận lợi cho sự hình thành nhũ đá hay không? Giải thích.

Câu 13: Cho cân bằng: 2NO2 (nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu)

+ Chuẩn bị 3 ống nghiệm (1), (2), (3) chứa khí NO2 (có màu giống nhau), 1 cốc nước đá, 1 cốc nước nóng (70 – 80oC).

+ Ống nghiệm 1: Dùng để so sánh.

+ Ống nghiệm 2: Ngâm vào cốc nước đá khoảng 1 – 2 phút

+ Ống nghiệm 3: Ngâm vào cốc nước nóng khoảng 1 – 2 phút

Khái niệm về cân bằng hoá học lớp 11

Dựa vào hình 1.2 hoàn thành bảng dưới đây:

Tác động

Hiện tượng

Chiều chuyển dịch cân bằng

(thuận/ nghịch)

Chiều chuyển dịch cân bằng

(tỏa nhiệt/ thu nhiệt)

Tăng nhiệt độ

?

?

?

Giảm nhiệt độ

?

?

?

Câu 14: Cho các cân bằng sau:

CaCO3(s)CaO(s) + CO2(g) rH298o=176kJ

2SO2(g)+O2(g)2SO3(g) rH298o=-198kJ

Nếu có tăng nhiệt độ các cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào? Giải thích.

Câu 15: Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch: CH3COOH(l)+C2H5OH(l)CH3COOC2H5(l) + H2O(l)

Hãy cho biết cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nào nếu

a) Tăng nồng đô của C2H5OH

b) Giảm nồng độ của CH3COOC2H5

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm chuyên đề dạy thêm Hoá học 11 các chủ đề hay, chi tiết khác:

Chủ đề 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Chủ đề 3: Thuyết BRONSTED – LOWRY về acid- base

Chủ đề 4: pH của dung dịch. Chất chỉ thị acid- base

Chủ đề 5: Chuẩn độ Acid - Base

Chủ đề 6: Ôn tập chương Cân bằng hoá học

1 432 21/03/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: