Unit 9 lớp 7: Festivals around the world - Global Success
Lời giải bài tập Unit 9 lớp 7: Festivals around the world sách Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 9: Festivals around the world
Unit 9 Getting Started trang 92, 93
1 (trang 92 Tiếng Anh 7): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
A Tulip Festival!
Mark and Trang: Good afternoon, Ms Hoa.
Ms Hoa: Oh, hi. Come in.
Trang: Wow! This is a nice cozy room, Ms Hoa. I like the photos on the wall. I can see you among all those tulips. Where did you take the photos?
Ms Hoa: I took them at the Tulip Festival in Australia last September.
Mark: Really? I went to a tulip festival two years ago but it was in the Netherlands. It was the Dutch Tulip Festival.
Trang: What did you do at the festival, Ms Hoa?
Ms Hoa: I watched Dutch folk dances. The dancers wore traditional costumes. I also got a chance to try some delicious Dutch food and drinks. What about you, Mark?
Mark: I watched folk dances too, but there wasn’t any food or drinks. I also saw beautiful tulip floats at a parade.
Trang: Do they hold the festival every year in Australia?
Ms Hoa: Yes, they do.
Hướng dẫn dịch:
Mark và Trang: Chào buổi sáng, cô Hoa.
Cô Hoa: Ô, chào các em. Vào đi.
Trang: Chà! Căn phòng đẹp và ấm cúng quá, cô Hoa. Em thích những bức ảnh trên tường. Em có thể nhìn ra cô giữa những bông tulip. Cô chụp những bức ảnh này ở đâu ạ?
Cô Hoa: Cô chụp chúng ở Lễ hội Hoa Tulip ở Úc tháng Chín năm ngoái.
Mark: Thật ạ? Em từng đến lễ hội hoa tulip hai năm trước nhưng là ở Hà Lan. Đó là Lễ hội Tulip Hà Lan.
Trang: Cô đã làm gì ở lễ hội, cô Hoa?
Cô Hoa: Cô đã xem những điệu nhảy dân gian ở Hà Lan. Các vũ công mặc những trang phục truyền thống. Cô cũng có cơ hội thử một vài đồ ăn và thức uống rất ngon của Hà Lan. Còn con thì sao, Mark?
Mark: Em cũng xem những điệu nhảy dân gian ạ, nhưng không ăn hay uống. Con cũng nhìn thấy những vòng hoa tulip tuyệt đẹp ở lễ diễu hành.
Trang: Họ có tổ chức lễ hội đó hàng năm ở Úc không ạ?
Cô Hoa: Có chứ.
2 (trang 93 Tiếng Anh 7): Read the conversation again. Who did the following activities? Tick the corect column. Sometimes you need to tick both. (Đọc lại đoạn hội thoại. Ai đã làm những hoạt động sau? Đánh dấu vào cột đúng. Đôi lúc bạn cần đánh dấu cả hai cột.)
Đáp án:
|
Ms Hoa |
Mark |
1. went to the Tulip Festival in Australia |
V |
|
2. went to the Tulip Festival in the Netherlands |
|
V |
3. tried Dutch food and drinks |
V |
|
4. watched traditional Dutch dancing |
V |
V |
5. saw tulip floats |
|
V |
Hướng dẫn dịch:
|
Cô Hoa |
Mark |
1. đến Lễ hội Hoa Tulip ở Úc |
V |
|
2. đến Lễ hội Hoa Tulip ở Hà Lan |
|
V |
3. thử đồ ăn và thức uống của Hà Lan |
V |
|
4. xem điệu nhảy dân gian của Hà Lan |
V |
V |
5. xem vòng hoa tulip |
|
V |
3 (trang 93 Tiếng Anh 7): Write a word or phrase from the box under each picture. (Viết một từ hoặc cụm từ từ hộp vào bên dưới mỗi bức tranh.)
Đáp án:
1. parade
2. costumes
3. feast
4. float
5. fireworks display
6. folk dance
Hướng dẫn dịch:
1. lễ diễu hành
2. trang phục
3. bữa tiệc thịnh soạn
4.vòng hoa
5. trình diễn pháo hoa
6. điệu nhảy dân gian
4 (trang 93 Tiếng Anh 7): Fill in each blank with a word or phrase from 3. You may have to change the form of the word or phrase. (Điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ từ bài 3. Bạn có thể sẽ phải thay đổi dạng của từ hoặc cụm từ.)
Đáp án:
1. folk dances
2. fireworks display
3. feast
4. floats
5. parade – costumes
Hướng dẫn dịch:
1. Những vũ cộng biểu diễn các điệu nhảy dân gian ở Lễ hội Hoa Tulip.
2. Vào Đêm Giao thừa, chúng tôi đến hồ Hoàn Kiếm để xem pháo hoa.
3. Cho Tết, chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn với những món ăn đặc biệt.
4. Mọi người thường ôm vòng hoa ở vài quốc gia để chào đón mùa mới.
5. Lễ diễu hành chở các vũ công đang mặc trang phục đặc biệt.
5 (trang 93 Tiếng Anh 7): Quiz (Đố)
What festival is it? (Lễ hội gì đây?)
Match each description with a festival. (Nối mỗi miêu tả với một lễ hội.)
Đáp án:
1 – e
2 – a
3 – d
4 – c
5 – b
Hướng dẫn dịch:
1 – e: Ở lễ hội này, mọi người ăn bánh trung thu. – Lễ Trung thu
2 – a: Ở lễ hội này, mọi người ném cà chua. – Lễ hội Ném Cà chua
3 – d: Mọi người ăn bánh chưng trong lễ hội này. – Tết
4 – c: Mọi người trang trí cây thông và tặng nhau quà – Giáng sinh
5 – b: Mọi người đuổi theo một bánh phô-mai – Lễ hội Lăn phô-mai
Unit 9 A closer look 1 trang 94
Vocabulary
1 (trang 94 Tiếng Anh 7): Write under each picture a festival name from the box. (Viết tên một ngày lễ trong hộp dưới mỗi bức tranh.)
Đáp án:
1. Halloween
2. Christmas
3. Mid-Autumn Festival
4. Cannes Film Festival
5. Easter
6. Thanksgiving
Hướng dẫn dịch:
1. Halloween
2. Giáng sinh
3. Lễ Trung thu
4. Liên hoan phim Cannes
5. Lễ Phục Sinh
6. Lễ Tạ Ơn
2 (trang 94 Tiếng Anh 7): Complete the table below with the phrases from the box. (Hoàn thiện bảng bên dưới bằng các cụm từ trong hộp.)
Đáp án:
Festival |
Food |
Activity |
Easter |
chocolate eggs |
painting eggs |
Halloween |
candy apples |
carving pumpkins |
Mid-Autumn Festival |
moon cakes |
performing a lion dance |
Thanksgiving |
turkey |
having a feast |
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội |
Thức ăn |
Hoạt động |
Lễ Phục Sinh |
trứng sô-cô-la |
vẽ trứng |
Halloween |
táo bọc đường |
khắc bí ngô |
Lễ Trung thu |
bánh nướng/bánh dẻo |
múa sư tử |
Lễ Tạ Ơn |
bí ngô |
ăn một bữa tiệc (hoành tráng) |
3 (trang 94 Tiếng Anh 7): Fill in each blank with a word or phrase from the box. (Điền vào chỗ trống một từ hoặc một cụm từ từ hộp.)
Đáp án:
1. Christmas
2. painting eggs
3. candy apples
4. Cannes Film Festival
5. Mid-Autumn Festival
6. turkey
Hướng dẫn dịch:
1. Vào dịp Giáng sinh, mọi người tặng quà cho nhau.
2. Các con tôi thích vẽ trứng vào Lễ Phục Sinh.
3. Bạn cần bao nhiêu quả táo bọc đường cho bữa tiệc Halloween?
4. Ở Liên hoan phim Cannes, có rất nhiều bộ phim thú vị.
5. Múa lân là một trong những hoạt động của Lễ Trung thu.
6. Mẹ của Bill đang nấu món gà tây cho Lễ Tạ Ơn.
Pronunciation
Stress in two-syllable words
4 (trang 94 Tiếng Anh 7): Listen and repeat. Then underline the stressed syllable in each word. (Nghe và lặp lại. Sau đó gạch chân dưới âm được nhấn ở mỗi từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
Nouns and Adjectives |
Verbs |
costume fireworks turkey happy |
enjoy decide discuss prepare |
Hướng dẫn dịch:
Nouns and Adjectives |
Verbs |
trang phục pháo hoa gà tây vui vẻ |
tận hưởng quyết định thảo luận chuẩn bị |
5 (trang 94 Tiếng Anh 7): Listen and repeat the sentences. Underline the stressed syllables in the bold words. (Nghe và đọc lại các câu sau. Gạch chân những âm được nhấn ở các từ in đậm.)
Bài nghe:
1. We’re going to attend an Easter party at Nick’s house.
2. The dancers will perform traditional dances at the festival.
3. At Christmas, people usually buy presents for their family.
4. Did you go to the Da Lat Flower Festival with your parents?
5. My aunt is clever and patient.
Đáp án:
1. attend
2. dancers – perform
3. Christmas
4. Flower – parents
5. clever – patient
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi sẽ tham dự một buổi tiệc Lễ Phục Sinh ở nhà Nick.
2. Những vũ công sẽ biểu diễn những điệu nhảy dân gian ở lễ hội.
3. Vào Giáng sinh, mọi người thường mua quà cho gia đình của họ.
4. Bạn có đến Lễ hội hoa Đà Lạt với bố mẹ không?
5. Cô của tôi thông minh và kiên nhẫn.
Unit 9 A closer look 2 trang 95, 96
Grammar
Yes / No questions
1 (trang 95 Tiếng Anh 7): Fill in each blank with a correct auxiliary verb or modal verb. (Điền vào mỗi chỗ trống một trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu đúng.)
Đáp án:
1. Do
2. Did
3. Are
4. Can
5. Does
Hướng dẫn dịch:
1. Họ có tổ chức lễ hội này ở Hà Nội hàng năm không?
2. Anh ấy có đến thăm Hội An vào năm ngoái không?
3. Hộ đang biểu diễn những điệu nhảy dân gian sao?
4. A: Bạn có thể làm bánh chưng không?
B: Tôi có.
5. Anh trai bạn có thường xuyên về nhà vào dịp Tết không?
2 (trang 95 Tiếng Anh 7): Change the sentences into Yes / No questions. (Đổi các câu sau thành các câu hỏi Yes / No.)
1. My mother can make a costume for me.
2. She will bake a birthday cake for him.
3. The dragon dances are interesting.
4. The Rio Carnival takes place every year in Brazil.
5. They saw a fireworks display on New Year’s Eve.
Đáp án:
1. Can your mother make a costume for you?
2. Will she bake a birthday cake for him?
3. Are the dragon dances interesting?
4. Does the Rio Carnival take place every year in Brazil?
5. Did they see a fireworks display on New Year’s Eve?
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi có thể may trang phục cho tôi.
Mẹ bạn có thể may trang phục cho bạn không?
2. Cô ấy sẽ nướng một chiếc bánh sinh nhật cho anh ấy.
Liệu cô ấy sẽ nướng bánh sinh nhật cho anh ấy chứ?
3. Những điệu múa lân rất thú vị.
Những điệu múa lân có thú vị không?
4. Lễ hội hóa trang Rio diễn ra hàng năm ở Brazil.
Lễ hội hóa trang Rio có diễn ra hàng năm ở Brazil?
5. Họ đã xem bắn pháo hoa vào Đêm Giao thừa.
Họ có xem bắn pháo hoa vào Đêm Giao thừa không?
3 (trang 95 Tiếng Anh 7): Match the questions in column A with their answers in column B. (Nối các câu hỏi ở cột A với câu trả lời tương ứng ở cột B.)
Đáp án:
1 – c
2 – a
3 – e
4 – b
5 – d
Hướng dẫn dịch:
1 – c: Bạn sẽ giúp tôi chụp một bức ảnh chứ? – Tôi sẽ.
2 – a: Anh ấy đang vẽ trứng Phục sinh à? – Đúng.
3 – e: Người ta có ăn táo bọc đường vào Halloween không? – Có.
4 – b: Bạn có háo hức về kỳ nghỉ không? – Tôi không.
5 – d: Cô ấy có thể biểu diễn những điệu nhảy dân gian của Hà Lan không? – Không, cô ấy không thể.
4 (trang 95 Tiếng Anh 7): Mark is talking to Trang about the Mid-Autumn Festival. Fill in the blanks with Trang’s answers below. (Mark đang nói với Trang về Lễ Trung thu. Điền vào chỗ trống các câu trả lời bên dưới của Trang.)
a. Yes, we do. We watch lion dances, too.
b. No, we celebrate it in the middle of the eighth lunar month.
c. Yes, I do. It’s one of my favourite festivals.
d. Yes. Just come over to my house on the night of the festival.
e. Yes, we do. We also have some autumn fruits.
Đáp án:
1 – b
2 – e
3 – a
4 – c
5 – d
Hướng dẫn dịch:
Mark: Bạn ăn Lễ Trung thu vào tháng Mười Hai à?
Trang: Không, chúng mình ăn Lễ Trung thu vào giữa tháng Tám âm.
Mark: Bạn có ăn bánh trung thu trong ngày lễ không?
Trang: Có. Chúng tôi cũng ăn một vài hoa quả mùa thu.
Mark: Bạn có làm đèn lồng trong ngày lễ không?
Trang: Có. Chúng tôi cũng xem múa lân nữa.
Mark: Bạn có thích ngày lễ này không?
Trang: Có chứ. Đó là một trong những lễ hội yêu thích của tôi.
Mark: Tôi có thể tham gia lễ hội cùng bạn vào tháng tới không?
Trang: Được chứ. Cứ qua nhà tôi vào tối ngày lễ nhé.
5 (trang 96 Tiếng Anh 7): Game: Festival mystery
Work in groups. One student thinks of a festival he / she likes. Other students ask Yes / No questions to find out what the festival is.
(Trò chơi: Lễ hội bí ẩn.
Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về lễ hội bạn ấy thích. Các học sinh khác trả lời các câu hỏi Yes / No để tìm ra đó là lễ hội gì.)
Example:
A: Do many countries celebrate the festival?
B: Yes, they do.
C: Do children like the festival?
B: Yes, they do.
A: Do they paint eggs?
B: Yes, they do.
C: Is it Easter?
B: Yes, it is.
Hướng dẫn dịch:
A: Có nhiều nước đón mừng lễ này không?
B: Có
C: Trẻ em có thích lễ này không?
B: Có.
A: Họ có vẽ trứng không?
B: Có.
C: Là Lễ Phục sinh à?
B: Đúng.
Gợi ý:
A: Do many countries celebrate the festival?
B: Yes, they do.
C: Do children like the festival?
B: Yes, they do.
A: Do they buy presents for their family?
B: Yes, they do.
C: Is it Christmas?
B: Yes, it is.
Hướng dẫn dịch:
A: Có nhiều nước đón mừng lễ này không?
B: Có
C: Trẻ em có thích lễ này không?
B: Có.
A: Họ có mua quà cho gia đình không?
B: Có.
C: Là Lễ Giáng sinh à?
B: Đúng.
Unit 9 Communication trang 96, 97
Everyday English
Expressing disappointment (Bày tỏ sự thất vọng)
1 (trang 96 Tiếng Anh 7): Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến các câu được đánh dấu.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Mi: Lễ hội âm nhạc Chủ nhật tuần trước thế nào?
Mark: Chán lắm!
Mi: Tại sao?
Mark: Ban nhạc đến muộn.
Trang: Và các ca sĩ cũng hát không hay. Một sự thất vọng lớn.
2 (trang 96 Tiếng Anh 7): Work in groups. Make a similar conversation for each situation below. (Làm việc theo nhóm. Tạo ra một đoạn hội thoại tương tự cho mỗi tình huống bên dưới.)
1. Your friend went to film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked.
2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.
Gợi ý:
1.
A: How was the film festival?
B: Not so good.
A: Why?
B: There were not so many films I liked.
2.
C: How was the market?
D: It was so disappointing!
C: Why?
D: I came there to buy decorations for Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn của bạn đến liên hoan phim cho thanh thiếu niên, nhưng không có quá nhiều phim anh ấy / cô ấy thích.
A: Liên hoan phim thế nào?
B: Không hay lắm.
A: Tại sao?
B: Không có quá nhiều phim tôi thích.
2. Bạn của bạn đến chợ để mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.
C: Chợ thế nào?
D: Chán lắm!
C: Tại sao?
D: Tôi đến đó mua đồ trang trí cho Trung thu. Nhưng không có quá nhiều đồ trang trí để chọn.
Festival symbols (Các biểu tượng lễ hội)
3 (trang 96 Tiếng Anh 7): Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. (Nghe Mark nói về các biểu tượng lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. think
2. meaning
3. life
4. happiness
Nội dung bài nghe:
A lot of festivals have their own symbols. A festival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It usually has a special meaning. For example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It’s the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He’s the symbol of joy and happiness.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Nhiều lễ hội có những biểu tượng riêng. Một biểu tượng lễ hội là một hình ảnh chúng ta dùng hoặc nghĩ đến khi chúng ta ăn mừng một lễ hội. Nó thường có ý nghĩa đặc biệt. Ví dụ, khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng của sự trường thọ. Chúng ta cũng nghĩ đến Ông già Noel. Ông ấy là biểu tượng của niềm vui và niềm hạnh phúc.
4 (trang 97 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning. (Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)
Đáp án:
1. C – b
2. A – c
3. D – a
4. B – d
Hướng dẫn dịch:
1. Trung thu – Bánh Trung thu – Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.
2. Halloween – mèo đen – Nó là biểu tượng của vận xui.
3. Lễ Phục Sinh – Thỏ Phục Sinh – Nó là biểu tượng cho sự sinh sôi nảy nở vì thỏ có nhiều con.
4. Liên hoan phim Cannes – Cành cọ Vàng – Nó là biểu tượng cho phần thưởng của người chiến thắng.
5 (trang 97 Tiếng Anh 7): Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning. (Làm việc theo nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)
Example: When we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It is the symbol of a long life.
Gợi ý:
When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.
Hướng dẫn dịch:
Ví dụ: Khi chúng ta nói về Giáng sinh, chúng ta nghĩ đến cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng cho sự trường thọ.
Khi chúng ta nói về Trung thu, chúng ta nghĩ đến Bánh Trung thu. Nó là biểu tượng cho mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn viên.
Reading
1 (trang 97 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh. Bạn nghĩ các sự kiện nào sẽ diễn ra ở Lễ hội Song sinh?)
Gợi ý: a, c
Hướng dẫn dịch tranh:
a. Lễ diễu hành cho các cặp song sinh
b. Lăn phô-mai
c. Chương trình Biểu diễn Tài năng
Now quickly read the email below and check your answers. (Đọc bức thư bên dưới và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
New Message
From: mark@usmail.com
To: nick@ukmail.com
Subject: Amazing Twins Day Festival
Hi Nick,
My family and I arrived in Twinsburg, Ohio two days ago. People here hold the Twins Day Festival every year. It happens on the first weekend in August. It’s the largest gathering for twins in the world. Thousands of twins come from different countries.
Yesterday morning my twin sister and I joined the Double Take Parade, a parade of twins. We wore uniforms and walked together. Then we saw a Talent Show. It featured singing, dancing, comedy, and other things. I loved the performance by the twins from Korea the most.
This morning we ran in the Fun Run. We didn’t win but had a lot of fun. This afternoon we took photos with twins from other countries.
This is one of the most exciting festivals I’ve been to.
I’m getting sleepy, so bye for now.
Hướng dẫn dịch:
Tin nhắn mới
Từ: mark@usmail.com
Đến: nick@ukmail.com
Chủ đề: Lễ hội Ngày Song sinh tuyệt vời
Chào Nick,
Gia đình mình và mình đến Twinsburg, Ohio hai ngày trước. Người dân ở đó tổ chức Lễ Hội Ngày Song sinh hàng năm. Nó diễn ra vào cuối tuần đầu tiên của tháng Tám. Đó là buổi tụ họp lớn nhất cho các cặp song sinh trên thế giới. Hàng ngàn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.
Sáng hôm qua chị gái sinh đôi và mình tham gia Lễ diễu hành Double Take, lễ diễu hành cho các cặp song sinh. Chúng mình mặc đồng phục và đi bộ cùng nhau. Sau đó chúng tôi xem Chương trình Biểu diễn Tài năng. Nó bao gồm hát, nhảy, hài kịch và những thứ khác. Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.
Buổi sáng nay chúng mình tham gia Cuộc đua Kỳ thú. Chúng mình không thắng những đã rất vui. Chiều nay chúng mình chụp ảnh với các cặp song sinh đến từ các quốc gia khác.
Đây là một trong những lễ hội vui nhất mình từng tham dự.
Mình buồn ngủ rồi, tạm biệt bạn nhé.
Thân ái,
Mark.
2 (trang 98 Tiếng Anh 7): Match each word from the email in 1 with its meaning. (Nối mỗi từ từ bức thư điện tử trong bài 1 với nghĩa của nó.)
Đáp án:
1 – b
2 – d
3 – a
4 – c
Hướng dẫn dịch:
1 – b: buổi tụ tập, buổi tụ họp – buổi gặp mặt, buổi gặp gỡ
2 – d: bao gồm – đưa ra điều gì đó như phần quan trọng nhất
3 – a: cặp song sinh – hai đứa trẻ được sinh cùng lúc bởi cùng một người mẹ
4 – c: màn trình diễn – hành động giải trí cho những người khác bằng cách hát, nhảy và chơi nhạc, vân vân.
3 (trang 98 Tiếng Anh 7): Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words. (Đọc lại bức thư lần nữa. Hoàn thành mỗi câu sau với không quá HAI từ.)
Đáp án:
1. first weekend
2. countries
3. walked together
4. performance
5. Fun Run
6. exciting
Hướng dẫn dịch:
1. Người dân tổ chức lễ hội ở Twinsburg vào cuối tuần đầu tiên mỗi tháng Tám.
2. Có các cặp song sinh đến từ nhiều quốc gia.
3. Trong Lễ diễu hành Song Sinh, các cặp song sinh mặc đồng phục đi và đi cùng nhau.
4. Mark thích màn biểu diễn của cặp song sinh Hàn Quốc nhất.
5. Mark và chị gái của cậu ấy chạy trong Cuộc đua Kỳ thú.
6. Theo ý kiến của cậu ấy, lễ hội rất vui.
Speaking
4 (trang 98 Tiếng Anh 7): Match the questions and answers about a festival someone joined. (Nối câu hỏi với câu trả lời về một lễ hội ai đó tưng tham gia.)
1. What festival did you join?
2. Where and when did you join it?
3. Why do people celebrate it?
4. What did you do there?
5. Did you like the festival? Why or why not?
a. Yes, very much because there was a lot to do.
b. I joined the festival in Phu Yen last March.
c. I watched people play drums, sing traditional songs, and dance. I also played traditional games with the children there.
d. I joined Hoi Mua Festival.
e. They celebrate it to thank the Rice God and pray for a better new cropo.
Đáp án:
1 – d
2 – b
3 – e
4 – c
5 – a
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã tham gia lễ hội gì?
Mình đã tham gia Lễ hội Hội mùa.
2. Bạn tham gia nó ở đâu và khi nào?
Mình tham gia lễ hội đó ở Phú Yên vào tháng Ba năm ngoái.
3. Tại sao mọi người lại ăn mừng lễ đó?
Họ ăn mừng lễ đó để cảm ơn Thần Lúa và cầu nguyện cho một vụ mùa bội thu hơn.
4. Bạn đã làm gì ở đó?
Mình đã xem mọi người chơi trống, hát những bài hát truyền thống và nhảy. Mình cũng chơi những trò chơi truyền thống với lũ trẻ ở đó.
5. Bạn có thích lễ hội không? Tại sao hoặc tại sao không?
Có, tôi rất thích lễ hội vì có rất nhiều thứ để làm ở đó.
5 (trang 98 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về một lễ hội bạn và bạn của bạn đã tham gia, sử dụng các câu hỏi ở bài 4 làm gợi ý. Kể lại với lớp về lễ hội bạn của bạn đã tham gia.)
Gợi ý:
1. What festival did you join?
I joined Phu Giay Festival.
2. Where and when did you join it?
I joined it in Nam Dinh last April.
3. Why do people celebrate it?
People celebrate it to honour Mother Lieu Hanh and to pray for luck as well as wealth.
4. What did you do there?
I watched the parade, joined some ceremonies and did cheo singing.
5. Did you like the festival? Why or why not?
Yes, I loved it because the festival is unforgettable and of great impotance to spiritual life of Vietnamese people.
My partner had a chance to join Phu Giay Festival in Nam Dinh last April. People in Nam Đinh celebrate the festivall to honour Mother Lieu Hanh and to pray for luck as well as wealth. During the festival, she/he watched the parade, joined some ceremonies and did cheo singing. She/he loved it because the festival is unforgettable and of great impotance to spiritual life of Vietnamese people.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã tham gia lễ hội gì?
Mình đã tham gia Lễ hội Phủ Giầy.
2. Bạn tham gia nó ở đâu và khi nào?
Mình tham gia lễ hội đó ở Nam Định vào tháng Tư năm ngoái.
3. Tại sao mọi người lại ăn mừng lễ đó?
Mọi người ăn mừng lễ đó để tôn vinh Mẫu Liễu Hạnh và cầu may mắn cũng như tài lộc.
4. Bạn đã làm gì ở đó?
Mình đã xem lễ diễu hành, tham gia một vài buổi lễ và hát chèo.
5. Bạn có thích lễ hội không? Tại sao hoặc tại sao không?
Có, tôi yêu lễ hội vì nó rất khó quên và có tầm quan trọng lớn trong đời sống tâm linh của người Việt.
Bạn của mình có cơ hội tham gia Lễ hội Phủ Giầy ở Nam Định vào tháng Tư năm ngoái. Mọi người ăn mừng lễ đó để tôn vinh Mẫu Liễu Hạnh và cầu may mắn cũng như tài lộc. Trong lúc lễ hội diễn ra, cô/anh ấy đã xem lễ diễu hành, tham gia một vài buổi lễ và hát chèo. Cô/anh ấy yêu lễ hội vì nó rất khó quên và có tầm quan trọng lớn trong đời sống tâm linh của người Việt.
Listening
1 (trang 99 Tiếng Anh 7): Look at the animal below. Discuss the following questions with a partner. (Nhìn vào con vật bên dưới. Thảo luận các câu hỏi sau với bạn cùng bàn.)
1. What is it?
2. What festival is it a part of?
Gợi ý:
1. It’s a turkey.
2. Thanksgiving
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là con gì?
Gà tây.
2. Nó là một phần của lễ hội nào?
Lễ Tạ Ơn.
2 (trang 99 Tiếng Anh 7): Now listen to Mark talking about how his family celebrates a festival. Check your answers. (Bây giờ hãy nghe Mark nói về cách gia đình bạn ấy đón mừng một ngày lễ. Kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Hello everyone, I’m Mark. Today I’m going to talk about Thanksgiving, or Turkey Day. It’s a national holiday. People from Canada and the USA celebrate it every year to be thankful for successful harvests. In the USA, we celebrate it on the fourth Thursday of November. We usually prepare a feast for family and friends. Both adults and children take part in the food preparation. Some of the traditional foods are turkey, sweet potatoes, and cornbread. After the meal, we play board games together. My family usually takes this opportunity to help others. My parents volunteer to cook and serve food to homeless people. My sister and I read books to old people in a nursing home near our house.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Chào mọi người, tôi là Mark. Hôm nay tôi sẽ nói về Lễ Tạ Ơn, hay Ngày Gà Tây. Nó là một quốc lễ. Người dân ở Canada và Mỹ đón mừng ngày lễ hàng năm để tỏ lòng biết ơn những vụ mùa bội thu. Ở Mỹ, chúng tôi đón mừng lễ này vào thứ Năm thứ tư của tháng Mười một. Chúng tôi thường chuẩn bị một bữa tiệc thịnh soạn cho gia đình và bạn bè. Cả người lớn và trẻ con đều tham gia chuẩn bị đồ ăn. Một số món ăn truyền thống là gà tây, khoai lang và bánh bắp. Sau bữa ăn, chúng tôi chơi trò chơi cùng nhau. Gia đình của tôi thường nhân dịp này để giúp đỡ những người khác. Bố mẹ tôi xung phong nấu ăn và đưa đồ ăn cho những người vô gia cư. Chị gái tôi và tôi đọc sách cho những người lớn tuổi trong nhà dưỡng lão gần nhà chúng tôi.
3 (trang 99 Tiếng Anh 7): Listen again and decide if the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại và quyết định xem các câu nói đúng hay sai.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. F
2. F
3. T
4. F
5. T
6. T
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ những người Mỹ mới đón mừng Lễ Tạ Ơn. (Sai)
2. Mọi người đón mừng lễ này vào thứ Năm thứ ba của tháng Mười một. (Sai)
3. Các thành viên trong gia đình và bạn bè thường tụ tập để ăn tiệc. (Đúng)
4. Trong gia đình anh ấy, chỉ người lớn mới chuẩn bị cho bữa tiệc. (Sai)
5. Bánh ngô là một trong những món ăn truyền thống. (Đúng)
6. Sau bữa tiệc, họ chơi trò chơi. (Đúng)
Writing
4 (trang 99 Tiếng Anh 7): Think about a festival that your family usually celebrates. Fill in the blanks with your answers. (Nghĩ về một lễ hội mà gia đình của bạn thường đón mừng. Điền câu trả lời của bạn vào chỗ trống.)
Gợi ý:
- What festival is it?
Đoan Ngo Tet
- When do you celebrate it?
In lunar May.
- What food does your family eat?
Purple sticky rice, wine made from white sticky rice and fresh fruits.
- Do you like the festival? Why or why not?
Yes, I like it because it has a beautiful meaning related to agriculture. The festival is an occasion for people to protect their crops by removing pests.
Hướng dẫn dịch:
- Đó là lễ hội gì?
Tết Đoan Ngọ.
- Bạn đón mừng lễ này khi nào?
Vào tháng Năm âm lịch.
- Gia đình bạn ăn thức ăn gì?
Nếp cẩm, rượu nếp và hoa quả tươi.
- Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?
Có, mình thích lễ hội này vì nó có ý nghĩa rất đẹp liên quan đến nông nghiệp. Lễ hội là dịp để mọi người bảo vệ mùa vụ bằng cách loại bỏ sâu bệnh.
5 (trang 99 Tiếng Anh 7): Now write an email of about 70 words to tell Mark about the festival. Use the notes in 4. (Viết một bức thư điện tử khoảng 70 từ để kể cho Mark về lễ hội. Sử dụng các ghi chú ở bài 4.)
Gợi ý:
New Message
From: duong123@gmail.com
To: markus@gmail.com
Subject: Traditional Doan Ngo Tet
Dear Mark,
How are you? I’m going to tell you about Doan Ngo Tet in our country. We celebrate it in lunar May every year. In this festival, my family and I always eat purple sticky rice, wine made from white sticky rice and fresh fruits. This festival is one of my favoutites during a year because of its beautiful meaning to agriculture. The festival is an occasion for people to protect their crops by removing pests.
I hope one day you can join the festival with us.
Cheers,
Duong
Hướng dẫn dịch:
Tin nhắn mới
Từ: duong123@gmail.com
Đến: markus@gmail.com
Tiêu đề: Tết Đoan Ngọ truyền thống
Mark thân mến,
Bạn có khỏe không? Mình sẽ kể cho bạn về Tết Đoan Ngọ ở đất nước chúng mình nhé. Chúng mình đón mừng lễ này vào tháng Năm âm lịch hàng năm. Trong dịp lễ này, gia đình mình và mình luôn ăn nếp cẩm, rượu nếp và hoa quả tươi. Lễ này là một trong những lễ yêu thích trong năm của mình vì ý nghĩa tuyệt đẹp của nó với nông nghiệp. Lễ này là dịp để mọi người bảo vệ mùa vụ bằng cách loại bỏ sâu bệnh.
Mình mong một ngày bạn có thể tham gia lễ này cùng chúng tôi.
Chúc bạn nhiều niềm vui,
Dương.
Vocabulary
1 (trang 100 Tiếng Anh 7): Circle the correct words or phrases in brackets. (Khoanh các từ hoặc cụm từ đúng trong ngoặc.)
1. There wasn’t a (light / fireworks) display on New Year’s Eve last year.
2. She was the best actress at the (Cannes Film Festival / music festival) last year.
3. At Easter, children enjoy (painting / buying) Easter eggs.
4. People prepare (moon cakes / candy apples) for Halloween.
5. For (Thanksgiving / Tet), people have a feast with turkey, cornbread, and sweet potatoes.
Đáp án:
1. fireworks
2. Cannes Film Festival
3. painting
4. candy apples
5. Thanksgiving
Hướng dẫn dịch:
1. Không có màn bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa năm ngoái.
2. Cô ấy là diễn viên xuất sắc nhất tại Liên hoan phim Cannes năm ngoái.
3. Vào Lễ Phục sinh, trẻ em thích vẽ trứng Phục sinh.
4. Mọi người chuẩn bị táo bọc đường cho Halloween.
5. Vào dịp Lễ Tạ Ơn, mọi người ăn tiệc có gà tây, bánh ngô và khoai lang.
2 (trang 100 Tiếng Anh 7): Complete each sentence by filling in the blank with a word or phrase in the box. (Hoàn thiện mỗi câu sau bằng cách điền một từ hoặc cụm từ ở trong hộp vào chỗ trống.)
Đáp án:
1. lion dances
2. floats
3. costumes
4. Bunny
5. gathering
Hướng dẫn dịch:
1. Phần hay nhất của Tết Trung thu là màn biểu diễn múa lân.
2. Có những thảm hoa trong Lễ hội Hoa Tulip.
3. Chúng tôi thích mặc những trang phục truyền thống trong Tết.
4. Một trong những biểu tượng của Lễ Phục sinh là Thỏ Phục sinh.
5. Lễ hội Song sinh là buổi tụ họp lớn nhất dành cho các cặp song sing trên thế giới.
Grammar
3 (trang 100 Tiếng Anh 7): Choose the correct question A or B. (Chọn câu hỏi đúng A hoặc B.)
1. A. Did you go to the Lim Festival yesterday?
B: Are you go to the Lim Festival yesterday?
2. A. Are they always celebrate the festival in May?
B. Do they always celebrate the festival in May?
3. A. Will you wear a costume for Halloween?
B. Will you do wear a costume for Halloween?
4. A. Does he interest in joining the festival?
B. Is he interested in joining the festival?
5. A. Do people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?
B. Did people listen to traditional songs at Hoi Mua Festival last year?
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. B
5. B
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi Hội Lim năm ngoái không?
2. Họ có thường mừng lễ này vào tháng Năm không?
3. Bạn có hóa trang cho Halloween không?
4. Anh ấy có thích tham gia lễ hội không?
5. Mọi người có nghe những ca khúc truyền thống tại Lễ Hội Mùa năm ngoái không?
4 (trang 100 Tiếng Anh 7): Answer the following questions about yourself. (Trả lời các câu hỏi sau về bản thân bạn.)
1. Are you interested in festivals?
2. Do you eat banh chung at Tet?
3. Can you cook any traditional food?
4. Did you see a fireworks display last year?
5. Does your family gather together at Tet?
Gợi ý:
1. Yes, I am.
2. Yes, I do.
3. Yes, I can. I can make spring rolls.
4. No, I don’t. Because of Covid-19.
5. Yes, we do. My house is always crowded during Tet.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thích các lễ hội không?
Có.
2. Bạn có ăn bánh chưng vào dịp Tết không?
Có.
3. Bạn có thể nấu món ăn truyền thống nào không?
Có. Tôi có thể làm chả.
4. Bạn có đi xem bắn pháo hoa vào năm ngoái không?
Không. Do Covid-19.
5. Gia đình bạn có tụ họp cùng nhau vào Tết không?
Có chứ. Nhà tôi trong dịp Tết lúc nào cũng đông.
A New Festival
1 (trang 101 Tiếng Anh 7): Think of a new festival that you would like to celebrate. Discuss the following points: (Nghĩ về một lễ hội mới bạn muốn đón mừng. Thảo luận các ý sau:)
- Name of the festival
- Time and place of the festival
- Festival activities
Hướng dẫn dịch:
- Tên lễ hội
- Thời gian và địa điểm của lễ hội
- Các hoạt động trong lễ hội
2 (trang 101 Tiếng Anh 7): Draw pictures of the new festival or cut out pictures from magazines. (Vẽ tranh về lễ hội mới hoặc cắt tranh từ các tạp chí.)
3 (trang 101 Tiếng Anh 7): Present your festival to the class. (Thuyết trình về lễ hội của bạn với lớp.)
4 (trang 101 Tiếng Anh 7): Vote for the best festival. (Bình chọn cho lễ hội tốt nhất.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:
Unit 11: Travelling in the future
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức