Unit 12 lớp 7: English-speaking countries - Global Success
Lời giải bài tập Unit 12 lớp 7: English-speaking countries sách Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 12.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 12: English-speaking countries
Unit 12 Getting Started trang 124, 125
1 (trang 124 Tiếng Anh 7): Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
A holiday in Australia (Một kỳ nghỉ ở Úc)
Mark: How was your holiday in Australia, Phong?
Phong: It was fantastic! I got to use my English in real life: asking for directions, reading maps, talking to local people, ...
Mark: Oh ... Your English is much better.
Phong: Thanks.
Mark: Did you travel a lot?
Phong: Just around Melbourne, the city with four seasons in a day.
Mark: Wow ... I didn’t know that. How was it?
Phong: It was great! We took a tour to Phillip Island.
Mark: What did you see?
Phong: We went penguin watching.
Mark: It sounds pretty exciting.
Phong: It was. Australia has amazing landscapes.
Mark: Yes, and Australians love outdoor activities.
Phong: Right. There were plenty of people enjoying the parks and beaches.
Mark: I’m glad that you had a wonderful time there.
Phong: Thanks, Mark.
Hướng dẫn dịch:
Mark: Kỳ nghỉ của bạn ở Úc thế nào, Phong?
Phong: Tuyệt vời! Mình được dùng vốn tiếng Anh của mình vào đời thực: hỏi đường, đọc bản đồ, nói chuyện với người dân địa phương, ...
Mark: Ồ ... Tiếng Anh của bạn tốt hơn nhiều rồi.
Phong: Cảm ơn bạn.
Mark: Bạn có đi được nhiều không?
Phong: Chỉ quanh quanh Melbourne thôi, thành phố với bốn mùa trong một ngày.
Mark: Chà ... Mình không biết đâu đấy. Nó thế nào?
Phong: Nó tuyệt lắm! Chúng mình đi một chuyến đến đảo Phillip.
Mark: Bạn đã xem được những cảnh gì?
Phong: Chúng mình đi ngắm chim cánh cụt.
Mark: Nghe vui nhỉ.
Phong: Ừ. Phong cảnh ở Úc rất tuyệt.
Mark: Ừ, và người Úc rất thích các hoạt động ngoài trời.
Phong: Ừ. Có rất nhiều người thích công viên và bãi biển.
Mark: Mình mừng là bạn có khoảng thời gian vui vẻ ở đó.
Phong: Cảm ơn bạn, Mark.
2 (trang 125 Tiếng Anh 7): What are Phong and Mark talking about? (Phong và Mark đang nói về điều gì?)
A. Phong’s holiday in Australia
B. English-speaking countries
C. The tour to Phillip Island
Đáp án: A
Hướng dẫn dịch:
A. Kỳ nghỉ của Phong ở Úc
B. Các nước nói tiếng Anh
C. Chuyến đi đến đảo Phillip
3 (trang 125 Tiếng Anh 7): Read again and tick the information you can find in the conversation. (Đọc lại và đánh dấu thông tin bạn có thể tìm thấy trong đoạn hội thoại.)
Đáp án: 1, 4, 5
Hướng dẫn dịch:
1. Ở Úc, Phong sử dụng tiếng Anh trong đời thực.
2. Phong đến thăm một số bảo tàng.
3. Đảo Phillip ở xa Melbourne.
4. Úc đẹp.
5. Người Úc thích các hoạt động ngoài trời.
4 (trang 125 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words and phrases from the box. (Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp.)
Đáp án:
1. landscape
2. penguin watching
3. island
4. sunset
5. Australians
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là bức ảnh chụp phong cảnh ở làng tôi.
2. – Bạn đi ngắm chim cánh cụt ở đâu?
– Ở bãi biển.
3. – Phú Quốc có phải một hòn đảo không?
– Đúng.
4. Chúng tôi ăn tối trên bãi biển sau hoàng hôn.
5. Hầu hết người Úc thích các hoạt động thể thao và trò chơi ngoài chơi.
5 (trang 125 Tiếng Anh 7): Game What’s its capital?
Work in groups. Match the countries with their capitals. The first group to find all the correct answer wins.
(Đố. Đâu là thủ đô?
Làm việc theo nhóm. Nối các nước với thủ đô của chúng. Nhóm đầu tiên tìm ra tất cả câu trả lời đúng giành chiến thắng.)
Đáp án:
1. The USA – Washington D.C
2. Canada - Ottawa
3. The UK - London
4. Australia - Canberra
5. New Zealand - Wellington
Hướng dẫn dịch:
1. Mỹ – Washington D.C
2. Canada - Ottawa
3. Anh - London
4. Úc - Canberra
5. New Zealand - Wellington
Unit 12 A closer look 1 trang 126, 127
Vocabulary
1 (trang 126 Tiếng Anh 7): Write the words or phrases under the correct pictures. (Viết từ hoặc cụm từ dưới bức tranh phù hợp.)
Đáp án:
1. kangaroo
2. island country
3. tattoo
4. Scottish kilt
5. castle
6. coastline
Hướng dẫn dịch:
1. chuột túi
2. quốc đảo
3. hình xăm
4. khố Scotland
5. lâu đài
6. đường bờ biển
2 (trang 126 Tiếng Anh 7): Use the words in the box to complete the sentences. (Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. amazing
2. ancient
3. unique
4. local
5. native
Hướng dẫn dịch:
1. Từ đỉnh núi, chúng ta có tầm nhìn tuyệt hảo về thung lũng phía dưới.
2. Scotland nổi tiếng vì lịch sử hào hùng và những lâu đài cổ kính.
3. Hàng rào dài quanh các trang trại cừu ở Úc rất độc đáo. Bạn không thể tìm thấy chúng ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới.
4. Khi đến thăm một nơi mới, hãy nói chuyện với những người dân địa phương.
5. Chuột túi là động vật bản địa của Úc. Nơi đó là nhà của chúng.
3 (trang 126 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and write the word or phrase in the box next to its explanation. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết từ hoặc cụm từ trong hộp vào bên cạnh giải thích của nó.)
Đáp án:
1. tower
2. symbol
3. capital
4. boat ride
Hướng dẫn dịch:
1. một tòa nhà hẹp và cao cùng với phần đỉnh nhỏ – tháp
2. một vật đại diện cho một địa điểm – biểu tượng
3. thành phố quan trọng nhất của một đất nước – thủ đô
4. một chuyến đi trên sông – đi thuyền
Pronunciation
Rising and falling intonation for questions (Lên và xuống giọng ở câu hỏi)
4 (trang 127 Tiếng Anh 7): Listen and repeat, paying attention to the intonation of the following questions. (Nghe và lặp lại, chú ý đến tông giọng của các câu sau.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể nói tiếng Anh không?
2. Úc có phải một hòn đảo không?
3. Bạn có đi thăm Washington năm tới không?
4. Thủ đô Scotland là đâu?
5. Canada lớn thế nào?
5 (trang 127 Tiếng Anh 7): Circle the correct intonation. Then listen and repeat. (Khoanh vào tông giọng đúng. Sau đó nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. xuống
2. lên
3. xuống
4. lên
5. lên
Hướng dẫn dịch:
1. Canada ở đâu?
2. Bạn có thể chỉ cho tôi Singapore ở đâu trên bản đồ không?
3. Nước Mỹ có bao nhiêu bang?
4. Tiếng Anh có phải ngôn ngữ chính thức ở Malaysia không?
5. Bạn có nhiều về New Zealand không?
Unit 12 A closer look 2 trang 127, 128
Grammar
Articles (Mạo từ)
1 (trang 127 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with a / an or the. (Hoàn thành các câu với a /an hoặc the.)
Đáp án:
1. the
2. an
3. a
4. a
5. the
Hướng dẫn dịch:
1. Washington D.C có phải thủ đô của nước Mỹ không?
2. Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một quốc gia nói tiếng Anh không?
3. Đôi mắt London là một địa điểm thu hút khách du lịch lớn ở London.
4. Canada là một đất nước rất lạnh.
5. Tôi thích vùng nông thôn của New Zealand.
2 (trang 127 Tiếng Anh 7): Put in the where necessary. (Đặt the ở chỗ cần thiết.)
Đáp án:
1. The – x
2. x – the
3. the – the
4. x – the
5. the – the
Hướng dẫn dịch:
1. Tượng Nữ thần Tự do ở New York.
2. Scotland là một phần của Vương quốc Anh.
3. New Zealand bao gồm Đảo Bắc và Đảo Nam.
4. Disneyland ở California là một trong những trung tâm giải trí lớn nhất trên thế giới.
5. Bangkok là thành phố nổi tiếng nhất với các du khách ở Vương quốc Thái Lan.
3 (trang 127 Tiếng Anh 7): Put in a / an or the. (Điền a / an hoặc the.)
Đáp án:
1. a
2. an
3. an
4. the
5. a
Hướng dẫn dịch:
Đất nước |
Người dân (số ít) |
Người dân (số nhiều) |
Canada |
người Canada |
người Canada |
Mỹ |
người Mỹ |
người Mỹ |
Anh |
người Anh |
người Anh |
New Zealand |
người New Zealand |
người New Zealand |
4 (trang 128 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with a / an or the. (Hoàn thiện các câu sau với a / an hoặc the.)
Đáp án:
1. an
2. The
3. a
4. the
5. an
6. The
Hướng dẫn dịch:
1. Người đàn ông ngồi cạnh cô ấy là người Anh.
2. Sông Thames chạy xuyên qua London.
3. Đây là bản đồ thành phố Edinburg.
4. Đâu là môn thể thao phổ biến nhất ở Canada?
5. Chúng tôi muốn đến thăm một địa điểm thu hút khách du lịch ở Sydney.
6. Tượng Nữ thần Tự do là một món quà từ nước Pháp.
5 (trang 128 Tiếng Anh 7): Tick if the undelrined articles are correct. If they aren’t, write the correct ones in the space provided. (Đánh dấu nếu mạo từ được gạch chân đúng. Nếu không, viết mạo từ đúng vào chỗ trống đã cho.)
Đáp án:
1. An
2. the
3. an
4. V
5. V
Hướng dẫn dịch:
1. “Bạn gọi một người đến từ nước Anh là gì” – “Người Anh.”
2. Edinburg là thủ đô của Scotland.
3. Queenstown là một thành phố tuyệt đẹp.
4. Các lâu đài cổ có phải điểm thu hút khách du lịch của Scotland?
5. Bạn có thể nhìn một buồng điện thoại đỏ ở đâu?
Unit 12 Communication trang 128, 129
Everyday English
Expressing amazement (Bày tỏ sự bất ngờ)
1 (trang 128 Tiếng Anh 7): Listen and read the conversations, paying attention to the highlighted parts. (Nghe và đọc các đoạn hội thoại, chú ý đến các phần được đánh dấu.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Mark: Đàn ông Scotland đóng khố, mặc váy ngắn tại các dịp lễ truyền thống của họ.
Lan: Chà... Mình không biết điều đó!
Lan: Vào năm 2019, Thế giới Walt Disney ở California thu hút gần 21 triệu du khách.
Tom: Tuyệt vời!
2 (trang 128 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Make similar conversations with the following situations, using expressions of amzament. (Làm việc theo cặp. Tạo ra các đoạn hội thoại tương tự với các tình huống sau, sử dụng các cụm từ thể hiện sự ngạc nhiên.)
Gợi ý:
A: New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.
B: Amazing!
C: There are no snakes in New Zealand.
D: Wow ... I didn’t know that!
E: More than half of all the lakes in the world are in Canada.
F: Wow ... Amazing!
Hướng dẫn dịch:
A: New Zealand có không khí sạch và an toàn nhất trên hành tinh.
B: Tuyệt vời!
C: Không có rắn ở New Zealand.
D: Chà ... Mình không biết điều đó!
E: Hơn nửa số hồ trên thế giới là ở Canada.
F: Chà ... Tuyệt vời!
Interesting facts about English-speaking countries
(Các sự thật thú vị về các nước nói tiếng Anh)
3 (trang 129 Tiếng Anh 7): Work in groups. Discuss and write the name of the country next to the fact. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận và viết tên đất nước cạnh sự thật tương ứng.)
Đáp án:
1. Australia
2. the USA
3. Canada
4. the UK
5. New Zealand
Hướng dẫn dịch:
Sự thật |
Đất nước |
1. Đất nước này nổi tiếng vì những chú chuột túi. |
Úc |
2. Đất nước này có dân số lớn, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ. |
Mỹ |
3. Đất nước này nằm gần Cực Bắc và rất lạnh vào mùa đông. |
Canada |
4. Đất nước này nổi tiếng vì hoàng gia. |
Vương quốc Anh |
5. Đây là một quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. |
New Zealand |
4 (trang 129 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Read some facts about English-speaking countries and tick the column true for you. Then role-play by one person saying one statement aloud and the other responding to it. (Làm việc theo cặp. Đọc một số sự thật về các nước nói tiếng Anh và đánh dấu vào cột phù hợp với bạn. Sau đó đóng vai một người nói thật rõ một sự thật và người kia đáp lại.)
Example:
A: New York is the biggest city but not the capital of the USA.
B: I know this.
A: The state of Alaska in the USA has over 2,600 islands.
B: This is new to me.
Gợi ý:
1. This is new to me.
2. I know this.
3. This is new to me.
4. This is new to me.
5. I know this.
C: There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person.
D: This is new to me.
C: Football is the most popular sport in England.
D: I know this.
Hướng dẫn dịch:
|
Tôi chưa biết điều này. |
Tôi biết điều này rồi. |
1. Có nhiều cừu hơn người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu trên một người. 2. Tượng Nữ thần Ttự do ở New York. 3. Canada có đường bờ biển dài nhất thế giới. 4. Khoảng 90% người Úc sống ở bờ biển. 5. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh. |
V
V V |
V
V |
C: Có nhiều cừu hơn người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu mỗi người.
D: Tôi chưa biết điều này.
C: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.
D: Tôi biết điều này rồi.
5 (trang 129 Tiếng Anh 7): Work in groups. Share with your group some interesting facts you know about English-speaking countries. The group takes notes and presents its findings to the class. (Làm việc theo nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn một vài thông tin thú vị bạn biết về các nước nói tiếng Anh. Nhóm ghi lại và trình bày các khám phá với cả lớp.)
Gợi ý:
- The capital of Australia is Canberra, not Sydney.
- Canada is the world's second-largest country after Russia.
Hướng dẫn dịch:
- Thủ đô của Úc là Canberra, không phải Sydney.
- Canada là đất nước rộng thứ hai trên thế giới sau Nga.
Reading
1 (trang 130 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Discuss and choose the correct answer A, B, or C. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và chọn đáp án đúng A, B hoặc C.)
Đáp án:
1. A
2. B
Hướng dẫn dịch:
1. New Zealand gần ________.
A. Úc
B. Mỹ
C. Vương quốc Anh
2. New Zealand nổi tiếng với _________.
A. ngành công nghiệp phim
B. thiên nhiên tươi đẹp
C. các thành phố hiện đại
2 (trang 130 Tiếng Anh 7): Read the passage and match the words in bold from the passage (1-4) with their meanings (a-d). (Đọc bài văn và nối các từ in đậm trong bài văn (1-4) với nghĩa của chúng (a-d).)
New Zealand
New Zealand is an island country in the Pacific Ocean. It is one of the most interesting countries in the world.
Everywhere you go, you can see amazing natural landscape: green mountains, shining beaches, high waterfalls, and ancient forests. You can visit the beautiful place where they filmed The Lord of the Rings, or historic Queenstown. This is also a great country for lovers of outdoor activities. You can always find something to do here: skiiing, boating, bushwalking.
New Zealand is rich in culture. Most visitors to New Zealand love its unique Maori culture. The Maori are the native people of this country. They are famous for their unique tattoos and haka dance.
A visit to this beautiful country will be an experience you will never forget.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
New Zealand
New Zealand là một quốc đảo ở Thái Bình Dương. Nó là một trong những quốc gia thú vị nhất trên thế giới.
Mỗi nơi bạn đi, bạn có thể nhìn thấy những phong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp: núi xanh, bãi biển rực nắng, thác nước cao ngất và những khu rừng cổ xưa. Bạn có thể đến thăm địa điểm tuyệt đẹp nơi mà họ quay bộ phim Chúa tể của Những chiếc nhẫn, hoặc Queenstown đậm tính lịch sử. Đây cũng là một đất nước tuyệt vời cho những người hoạt động ngoài trời. Bạn luôn luôn có thể tìm thấy thứ gì đó để làm ở đây: trượt tuyết, chèo thuyền, đi bộ trong rừng.
New Zealand cũng sở hữu văn hóa đa dạng giàu có. Hầu hết các du khách đến New Zealand đều yêu văn hóa Maori độc đáo của đất nước này. Người Maori là người dân bản địa của quốc gia này. Họ nổi tiếng với những hình xăm độc đáo và điệu nhảy haka.
Một chuyến ghé thăm đất nước xinh đẹp này sẽ là một trải nghiệm bạn không bao giờ quên.
Đáp án:
1 – c
2 – d
3 – a
4 – b
Hướng dẫn dịch
1 – c: rực nắng – sáng rực và đầy nắng
2 – d: cổ kính – rất, rất cổ
3 – a: mang tính lịch sử - gắn liền với quá khứ
4 – b: giàu có – có rất nhiều
3 (trang 130 Tiếng Anh 7): Read the passage again and choose the correct answer A, B, or C. (Đọc lại bài văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. New Zealand is a ______ country.
A. strange
B. rich
C. beautiful
2. A natural attraction of New Zealand is its ________.
A. Maori culture
B. shining beaches
C. outdoor activities
3. New Zealanders love _______.
A. haka dancing
B. sports and games
C. indoor activities
4. The haka dance is an example of ______.
A. the Maori culture
B. New Zealand’s history
C. outdoor activities
5. The writer mentioned _______ as one of New Zealand’s attractions.
A. traditional food
B. hard-working people
C. rich culture
Đáp án:
1. C
2. B
3. B
4. A
5. C
Hướng dẫn dịch:
1. New Zealand là một đất nước ________.
A. kỳ lạ
B. giàu có
C. xinh đẹp
2. Một thắng cảnh thiên nhiên của New Zealand là ________.
A. văn hóa Maori
B. những bãi biển rực nắng
C. các hoạt động ngoài trời
3. Người New Zealander yêu _______.
A. nhảy haka
B. thể thao và trò chơi
C. hoạt động trong nhà
4. Điệu nhảy haka là ví dụ cho ______.
A. văn hóa Maori
B. lịch sử của New Zealand
C. các hoạt động ngoài trời
5. Tác giả nhắc đến _______ như là một trong những điểm thu hút khách du lịch của New Zealand.
A. đồ ăn truyền thống
B. người dân chăm chỉ
C. văn hóa giàu có
Speaking
4 (trang 130 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Note two things you like about New Zealand. Share them with your partner. (Làm việc theo cặp. Ghi lại hai điều bạn thích về New Zealand. Chia sẻ với bạn làm cùng.)
You can start with: (Bạn có thể bắt đầu bằng:)
There are two things I like about New Zealand. They are ...
Gợi ý:
There are two things I like about New Zealand. They are its amazing landscape and Maori culture
Hướng dẫn dịch:
Có hai điều mình thích về New Zealand. Đó là phong cảnh tuyệt đẹp vầ văn hóa Maori.
5 (trang 130 Tiếng Anh 7): Work in groups. Prepare a short introduction of Scotland and present it to the class. (Làm việc theo nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về Scotland và trình bày với cả lớp.)
Gợi ý:
Scotland is located in the north of Great Britain. It is famous for its rich culture, beautiful nature and ancient castles. When you come to Scotland, you can see unique Scottish activities like drumming, dancing,... and visit the Edinburgh Castle, the Royal Mile, Loch Ness... The Scotts are friendly and creative. A visit to this amazing country will be an unforgettable experience.
Hướng dẫn dịch:
Scotland nằm ở phía bắc nước Anh. Nó nổi tiếng vì nền văn hóa trù phú, thiên nhiên xinh đẹp và những tòa lâu đài lâu đời. Khi đến Scotland, bạn có thể nhìn thấy những hoạt động độc đáo như đánh trống, nhảy múa,... và đến thăm lâu đài Edinburgh, chuỗi phố Hoàng gia, hồ Loch... Người Scotland thì thân thiện và sáng tạo. Một chuyến ghé thăm đất nước tuyệt vời này sẽ là một trải nghiệm khó quên.
Listening
A tour around London (Một chuyến thăm quan London)
1 (trang 131 Tiếng Anh 7): Work in groups. Match the phrases to the pictures. (Làm việc theo nhóm. Nối các cụm từ với bức tranh thích hợp.)
Đáp án:
1. Buckingham Palace
2. Changing of the Guard
Hướng dẫn dịch:
1. Lính gác thay ca
2. Cung điện Buckingham
2 (trang 131 Tiếng Anh 7): A tourguide is talking about the schedule for a day trip in London. Listen and fill in the times. (Một hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình một ngày tham quan ở London. Nghe và điền thời gian.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 11:30 a.m
2. 1 p.m
3. 3:15 p.m
4. 5 p.m
Hướng dẫn dịch:
Đến lâu đài Buckingham: 9:30 sáng
Đi xem lính gác đổi ca: 11:30 sáng
Ăn trưa: 1 gờ chiều
Đi chơi thuyền: 3:15 chiều
Quay lại khách sạn: 5 giờ chiều
Nội dung bài nghe:
Welcome to our one-day tour of London. At 9:30 a.m, we’ll go to Buckingham Palace. The Queen and her family live there. You can see the Queen’s beautiful garden, and her collection of artworks. Remember to watch the Changing of the Guard at 11:30 a.m. We will then visit Big Ben. It is the Clock Tower on the River Thames. It is one of the most famous symbols of the United Kingdom. Lunch is at 1 p.m. You can then go around and take photos. We will return for a boat ride at 3:15 p.m. on the River Thames. You will see historic attractions along the river. We will return to our hotel at 5 p.m.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Chào mừng đến với chuyến du lịch một ngày ở London. Vào 9:30 sáng, chúng ta sẽ đến cung điện Buckingham. Nữ hoàng và gia đình bà sống ở đó. Bạn có thể nhìn thấy khu vườn tuyệt đẹp của Nữ hoàng và bộ sưu tập tác phẩm nghệ thuật của bà. Hãy nhớ xem lính gác thay ca vào lúc 11:30 sáng. Sau đó chúng ta sẽ đến thăm Big Ben. Đó là Tháp Đồng hồ trên sông Thames. Nó là một trong những biểu tượng nổi tiếng của Vương quốc Anh. Bữa trưa là vào lúc 1 giờ chiều. Sau đó bạn có thể đi dạo quanh và chụp ảnh. Chúng ta sẽ quay lại để đi thuyền lúc 3:15 chiều trên sông Thames. Bạn sẽ nhìn thấy những địa điểm lịch sử dọc con sông. Chúng ta sẽ quay lại khách sạn lúc 5 giờ chiều.
3 (trang 131 Tiếng Anh 7): Listen again and complete each sentence with ONE word. (Nghe lần nữa và hoàn thành mỗi câu sau bằng MỘT từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Queen
2. garden
3. Clock
4. photos
5. attractons
Hướng dẫn dịch:
1. Nữ hoàng và gia đình bà sống ở cung điện Buckingham.
2. Tại Cung điện, bạn có thể nhìn thấy khu vườn xinh đẹp của Nữ hoàng.
3. Một tên khác cho Big Ben là Tháp Đồng hồ.
4. Sau bữa trưa, bạn có thể đi dạo quanh và chụp ảnh.
5. Trên chuyến đi chơi thuyền, bạn có thể nhìn thấy những địa điểm lịch sử dọc con sông.
Writing
4 (trang 131 Tiếng Anh 7): Work in pairs. Fill in the table with information about the London tour. (Làm việc theo cặp. Điền vào bảng thông tin về chuyến đi chơi London.)
Đáp án:
Time |
Place |
Activity |
9:30 a.m |
Buckingham Palace |
- visiting the Queen’s garden - visiting the Queen’s collection of artworks |
11:30 a.m |
Buckingham Palace |
watching the Changing of the Guard |
1 p.m |
Around Big Ben |
- having lunch - touring the place and taking photos |
3:15 p.m |
The River Thames |
taking a boat ride |
5:00 p.m |
|
returning to the hotel |
Hướng dẫn dịch:
Thời gian |
Địa điểm |
Hoạt động |
9:30 sáng |
Cung điện Buckingham |
- thăm vườn của Nữ hoàng - thăm bộ sưu tập nghệ thuật của Nữ hoàng |
11:30 sáng |
Cung điện Buckingham |
xem Lính gác thay ca |
1 giờ chiều |
Quanh Big Ben |
- ăn trưa - đi tham quan và chụp ảnh |
3:15 chiều |
Sông Thames |
đi chơi thuyền |
5 giờ chiều |
|
quay lại khách sạn |
5 (trang 131 Tiếng Anh 7): Imagine that you took the tour of London. Write a diary entry of about 70 words about your tour, based on the table in 4 or use your imagiantion. (Tưởng tượng bạn đi tham quan ở London. Viết một đoạn nhật ký khoảng 70 từ về chuyến đi của bạn, dựa trên bảng ở bài 4 hoặc sử dụng trí tưởng tượng của bạn.)
You can start with: (Bạn có thể bắt đầu với:)
Gợi ý:
First, I went to Buckingham Palace to visit the Royal family and the Queen’s beautiful garden. I also had a chance to see the Changing of the Guard. Next, I had lunch around the Clock Tower. After lunch, I wen around and take some lovely photos. Then, at around 3 p.m, I went on a tour on the River Thames to see some historic places. Finally, I returned to hotel at 5 p.m. I enjoyed the tour very much.
Hướng dẫn dịch:
Đầu tiên, tôi đến cung điện Buckingham để thăm gia đình Hoàng gia và khu vườn xinh đẹp của Nữ hoàng. Tôi cũng có cơ hội xem lính gác thay ca. Tiếp theo, tôi ăn trưa quanh Tháp Đồng hồ. Sau bữa trưa, tôi đi dạo xung quanh và có chụp được vài bức ảnh xinh. Sau đó, vào khoảng 3 giờ chiều, tôi đi chơi trên sông Thames để ngắm một số khu vực lịch sử. Cuối cùng, tôi quay lại khách sạn lúc 5 giờ chiều. Tôi thích chuyến đi này rất nhiều.
Unit 12 Looking back trang 132
Vocabulary
1 (trang 132 Tiếng Anh 7): Look at the pictures and write the correct words or phrases to complete the sentences. (Nhìn tranh và viết từ hoặc cụm từ thích hợp để hoàn thành câu.)
Đáp án:
1. island
2. castle
3. boat ride
4. tattoos
5. coastline
Hướng dẫn dịch:
1. Cả Anh và New Zealand đều là quốc đảo.
2. Một địa điểm thu hút khách du lịch của Scotland là lâu đài.
3. Mọi người có thể đi ngắm cảnh bằng cách đi chơi thuyền.
4. Hầu hết đàn ông Maori có hình xăm trên tay.
5. California nổi tiếng với bờ biển dài rực nắng.
2 (trang 131 Tiếng Anh 7): Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng nhất A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu sau.)
1. – What do you call the people from Canada?
– _______.
A. Canadians
B. Canadian
C. Canada people
2. Scotland, with its _______ landscapes, attracts millions of visitors every year.
A. warm
B. amazing
C. local
3. – What is a _____ of London?
– The red telephone box.
A. capital
B. symbol
C. landscape
4. Niagara Falls is a great _______ on the border of the USA and Canada.
A. forest
B. river
C. attraction
5. Aborigines are the ________ people of Australia.
A. native
B. historical
C. foreign
Đáp án:
1. A
2. B
3. B
4. C
5. A
Hướng dẫn dịch:
1. – Bạn gọi một người đến từ Canada như thế nào?
– _______.
A. Những người Canada
B. Người Canada
C. (không có nghĩa)
2. Scotland, với phong cảnh _______, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
A. ấm áp
B. tuyệt vời
C. địa phương
3. – Đâu là _____ của London?
– Buồng điện thoại đỏ.
A. thủ đô
B. biểu tượng
C. phong cảnh
4. Thác Niagara là một _______ tuyệt vời ở biên giới Mỹ và Canada.
A. rừng
B. con sông
C. thắng cảnh
5. Thổ dân châu Úc là những người ________ của Úc.
A. bản địa
B. lịch sử
C. nước ngoài
Grammar
3 (trang 132 Tiếng Anh 7): Complete the sentences with a / an or the. (Hoàn thiện các câu với a / an hoặc the.)
Đáp án:
1. the – the
2. A – a
3. the – the
4. a – the
5. An – an
Hướng dẫn dịch:
1. Auckland là thành phố lớn nhất ở Đảo Bắc của New Zealand.
2. Một lâu đài là một tòa nhà to lớn với những bức tường dày và cao.
3. Bao quanh Vương quốc Anh là Đại Tây Dương.
4. Hawaii là một bang của Mỹ.
5. Một thắng cảnh là một địa điểm thú vị cho khách du lịch.
4 (trang 132 Tiếng Anh 7): Underline and correct the article mistakes in the sentences below. (Gạch chân và sửa các lỗi sai ở mạo từ trong các câu bên dưới.)
Đáp án:
1. a -> the
2. the -> an
3. an -> a
4. a -> the
5. the -> a
Hướng dẫn dịch:
1. Ottawa là thủ đô của Canada.
2. Anh ấy là người Anh. Anh ấy sống ở Oxford.
3. Khi mọi người đi du lịch, họ sử dụng một tấm bản đồ để tra đường.
4. Bạn có thể nhìn thấy Big Ben từ nơi bạn đang đứng không?
5. Người Canada thích khúc côn cầu trên băng, một môn thể thao mùa đông.
Explore English-speaking contries!
(Khám phá các nước nói tiếng Anh!)
Work in groups. (Làm việc theo nhóm)
1 (trang 133 Tiếng Anh 7): Discuss and choose a place in an English-speaking country. (Thảo luận và chọn một địa điểm ở một nước nói tiếng Anh.)
2 (trang 133 Tiếng Anh 7): Find information about it, including: (Tìm thông tin về nó, bao gồm:)
- its name
- its location
- its attractions
Hướng dẫn dịch:
- tên
- vị trí
- thắng cảnh
3 (trang 133 Tiếng Anh 7): Design a poster to introduce the place and present it to the class. (Thiết kế một tấm poster để giới thiệu về địa điểm và trình bày với cả lớp.)
4 (trang 133 Tiếng Anh 7): Your class votes for the most appealing poster. (Lớp chọn ra tấm poster cuốn hút nhất.)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Global Success hay khác:
Unit 9: Festivals around the world
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức